Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2010 công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành
Số hiệu | 2258/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/11/2010 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Xuân Hoà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính (bổ sung) trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1618/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng. |
2 |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh. |
3 |
Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. |
4 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh. |
5 |
Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
6 |
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. |
7 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo. |
8 |
Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự. |
9 |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh). |
10 |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo). |
11 |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh). |
12 |
Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. |
13 |
Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
14 |
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng tôn giáo. |
1 |
Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội. |
2 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội. |
3 |
Thủ tục giải thể hội. |
4 |
Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh. |
5 |
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
6 |
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
7 |
Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
8 |
Thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
9 |
Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
10 |
Thủ tục quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể. |
11 |
Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
12 |
Thủ tục đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh. |
13 |
Thủ tục vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
14 |
Thủ tục tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
1 |
Thủ tục tuyển dụng công chức. |
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh. |
2 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh. |
3 |
Thủ tục tặng đanh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc. |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề. |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất. |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại. |
9 |
Thủ tục xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh. |
|
Tổng cộng: 38 thủ tục |
1. Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2258/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính (bổ sung) trên
địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1618/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 |
Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng. |
2 |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh. |
3 |
Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. |
4 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh. |
5 |
Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
6 |
Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. |
7 |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo. |
8 |
Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự. |
9 |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh). |
10 |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo). |
11 |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh). |
12 |
Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng. |
13 |
Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh. |
14 |
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng tôn giáo. |
1 |
Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội. |
2 |
Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội. |
3 |
Thủ tục giải thể hội. |
4 |
Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh. |
5 |
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
6 |
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
7 |
Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
8 |
Thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
9 |
Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
10 |
Thủ tục quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể. |
11 |
Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
12 |
Thủ tục đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh. |
13 |
Thủ tục vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
14 |
Thủ tục tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện. |
1 |
Thủ tục tuyển dụng công chức. |
1 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh. |
2 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh. |
3 |
Thủ tục tặng đanh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh. |
4 |
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc. |
5 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề. |
6 |
Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề. |
7 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất. |
8 |
Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại. |
9 |
Thủ tục xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh. |
|
Tổng cộng: 38 thủ tục |
1. Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc tổ chức lễ hội, trong đó nêu rõ nguồn gốc lịch sử của lễ hội, quy mô, thời gian, địa điểm, kế hoạch, chương trình, nội dung lễ hội (theo mẫu).
- Danh sách Ban tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 45 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ tên tổ chức đề nghị công nhận, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, trụ sở chính của tổ chức (theo mẫu).
- Giáo lý, giáo luật của tổ chức.
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
- Bản đăng ký hoạt động tôn giáo của tổ chức do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về hoạt động tôn giáo cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của tổ chức xác nhận hoạt động tôn giáo ổn định.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 52 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
3. Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo (theo mẫu).
- Văn bản đề nghị thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải nêu rõ những nội dung dưới đây:
+ Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập, tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Lý do thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập, số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất.
+ Phạm vi hoạt động tôn giáo.
+ Cơ sở vật chất, trụ sở của tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị thành lập (chia tách, sáp nhập) tổ chức tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 25 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn (theo mẫu).
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý của hội đoàn.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký hoạt động hội đoàn tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 40 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (theo mẫu).
- Danh sách tu sĩ.
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 47 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy đăng ký.
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký của tổ chức tôn giáo, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ và phạm vi phụ trách tôn giáo của người được đăng ký (theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chức sắc, nhà tu hành cư trú.
- Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, nhà tu hành tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyển chuyển đi (theo mẫu).
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được thuyên chuyển có hộ khẩu thường trú.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo cơ sở, trong đó nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện đảm bảo (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đứng ra tổ chức, lý do tổ chức hội nghị, đại hội, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức và các điều kiện đảm bảo khác (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
11. Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản đề nghị, nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
12. Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi Sở Xây dựng có ý kiến: 03 ngày.
- Sở Xây dựng xem xét và có văn bản trả lời: 07 ngày.
- Sau khi nhận văn bản trả lời đồng ý của Sở Xây dựng, phòng Quản lý các tôn giáo tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Không áp dụng đối với thủ tục chấp thuận xây dựng mới các công trình tôn giáo xin xây mới ngoài cơ sở tôn giáo hiện có, có tính chất thành lập mới;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan quản lý Nhà nước về tôn giáo cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin xây dựng (hay sửa chữa, trùng tu) công trình tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
13. Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở ký duyệt: 43 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký, nêu rõ tên tổ chức, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, phạm vi hoạt động, số lượng tín đồ của tổ chức vào thời điểm đăng ký, dự kiến nới đặt trụ sở, nơi thờ tự của tổ chức (theo mẫu).
- Giáo lý, giáo luật và bản tóm tắt nội dung giáo lý, giáo luật.
- Danh sách dự kiến những người đứng đầu tổ chức, những người này phải là công dân Việt Nam, có đủ năng lực hành vi dân sự, có uy tín trong tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy đăng ký;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký hoạt động tôn giáo;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
14. Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng tôn giáo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo;
- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 15 tháng 11 năm 2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
II. LĨNH VỰC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
1. Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.
* Trường hợp Hội có tính chất tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và có ý kiến chỉ đạo việc thành lập hội: theo trình tự, thời gian giải quyết 13 ngày như sau:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở văn bản tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 02 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký duyệt để đề nghị Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến: 05 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế soạn thảo, trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các trường hợp sau khi tiếp nhận ý kiến đồng ý của Thường vụ Tỉnh ủy: 01 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 03 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc thống nhất thành lập (hoặc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất) hội.
- Đơn xin phép thành lập hội.
- Dự thảo điều lệ hội.
- Dự kiến phương hướng hoạt động của hội.
- Danh sách những người trong Ban vận động thành lập hội được cơ quan quản lý Nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận (sở, ban, ngành thuộc tỉnh).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu Ban vận động thành lập hội có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Các văn bản xác định về trụ sở và tài sản của hội.
- Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Tỉnh ủy (nếu có) liên quan đến các nội dung nêu trên.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ).
Trường hợp Hội có tính chất tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho chủ trương và có ý kiến chỉ đạo việc thành lập hội: 13 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
2. Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội.
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội.
- Biên bản bầu Ban chấp hành, Ban kiểm tra (kèm danh sách) và lý lịch của người đứng đầu hội.
- Chương trình hoạt động của hội.
- Nghị quyết đại hội.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
a) Trình tự thực hiện:
Sau khi kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của hội mà không có đơn khiếu nại.
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế: 01 ngày.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định, lập thủ tục trình Giám đốc Sở tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh của sở, ban, ngành quản lý lĩnh vực hoạt động của hội đề nghị về việc giải thể hội.
- Đơn đề nghị giải thể hội.
- Nghị quyết giải thể hội.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính.
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Các văn bản pháp luật có liên quan nội dung trên.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
4. Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện của hội (nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện).
- Số hội viên của hội tập hợp tại địa phương đó và các hoạt động chính.
- Nơi đặt trụ sở (địa điểm, điện thoại, fax, ...).
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
5. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ theo quy định tại các Điều 94, 95, 96 và 97 của Bộ Luật Dân sự và phải được hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết thông qua, kèm theo ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên, ý kiến bằng văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về ngành, lĩnh vực mà quỹ hoạt động.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách.
- Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Văn bản về trụ sở chính của quỹ.
- Nghị quyết của hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
- Báo cáo nhân sự hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của Chủ tịch quỹ.
- Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ.
- Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ là việc cấp lại giấy phép thành lập quỹ hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
Khi quỹ muốn cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ xem xét, quyết định.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
- Dự thảo điều lệ sửa đổi bổ sung với các nội dung chính:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
7. Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
- Đề án thành lập và hoạt động của quỹ.
- Cam kết có trụ sở chính của quỹ.
- Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
- Tư cách sáng lập viên:
+ Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của ban lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, điều lệ của tổ chức, quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ.
+ Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác nhận của tổ chức.
- Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng ủy quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng ủy quyền có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ được thành lập khi có đủ những điều kiện sau đây:
+ Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Có cam kết đóng góp tài sản của cá nhân, tổ chức là sáng lập viên.
+ Có điều lệ, cơ cấu tổ chức phù hợp với các quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan.
+ Có trụ sở giao dịch.
- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam, quy định như sau:
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 50.000.000,00 đồng (năm mươi triệu đồng).
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000,00 đồng (một trăm triệu đồng).
+ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 500.000.000,00 đồng (năm trăm triệu đồng).
- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam đối với quỹ của các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được quy định như sau:
+ Hoạt động trong phạm vi cấp xã: 1.000.000.000,00 đồng (một tỷ đồng).
+ Hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 2.000.000.000,00 đồng (hai tỷ đồng).
+ Hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh:5.000.000.000,00 đồng (năm tỷ đồng).
- Quỹ được chọn tên và biểu tượng, tên và biểu tượng quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của quỹ khác đã được đăng ký trước đó.
+ Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
+ Tên quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.
- Quỹ phải có địa chỉ cụ thể.
- Điều kiện để quỹ được hoạt động:
+ Có giấy phép thành lập và công nhận điều lệ do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) cấp.
+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.
+ Có trụ sở giao dịch.
+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
8. Thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định về trình tự thực hiện;
b) Cách thức thực hiện: Sở Nội vụ trực tiếp tiến hành;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể về thành phần hồ sơ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động.
- Điều kiện 2: không có đủ các điều kiện:
+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.
+ Có trụ sở giao dịch.
+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email (nếu có) của quỹ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
9. Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
Việc đổi tên quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự, Nghị định số 148/2007/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác liên quan.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi tên quỹ.
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ.
- Dự thảo điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:
+ Tên gọi của quỹ.
+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và địa bàn hoạt động của quỹ.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn của quỹ.
+ Nguyên tắc tổ chức, hoạt động, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý quỹ, Ban kiểm soát, Chủ tịch, Giám đốc và các chức vụ lãnh đạo khác.
+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ.
+ Nguyên tắc vận động quyên góp, vận động, tiếp nhận tài trợ và thực hiện tài trợ.
+ Những quy định về tài sản, tài chính và việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính.
+ Khen thưởng, kỷ luật, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động của quỹ.
+ Điều kiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
10. Thủ tục quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định cụ thể;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
+ Không hoạt động liên tục trong 12 tháng; không có báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 2 (hai) năm liên tục.
+ Không tuân thủ các quy định khi xin phép thành lập hoặc tự sửa đổi giấy phép hoặc sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, sáng lập viên không nộp đủ tài sản như đã cam kết làm cho quỹ không có khả năng về tài chính, tài sản để hoạt động.
+ Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định này; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
+ Quá thời hạn tạm đình chỉ, quỹ không khắc phục được vi phạm, giấy phép thành lập quỹ hết hiệu lực.
+ Vi phạm một trong các khoản quy định tại Điều 7 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
+ Không tự giải thể theo những quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Vi phạm một trong các trường hợp:
+ Lợi dụng việc thành lập quỹ nhằm tư lợi, hoạt động bất hợp pháp.
+ Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc.
+ Xâm hại đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.
+ Làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào.
+ Các hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
11. Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do quỹ tự giải thể.
- Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ.
- Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ.
- Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 3 (ba) số báo liên tiếp ở Trung ương đối với quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, báo ở địa phương đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
h) Lệ phí: không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ tự giải thể trong các trường hợp:
+ Chấm dứt hoạt động theo quy định của điều lệ quỹ.
+ Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành.
+ Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị.
- Văn bản chứng minh quỹ có trụ sở làm việc và bản sao có công chứng văn bản định giá tài sản tối thiểu ban đầu, được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam như quy định đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh tại khoản 2, khoản 3 Mục II của Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Lý lịch tư pháp của người đứng đầu chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của quỹ.
- Bản sao giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có công chứng.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tổ chức và Biên chế.
- Phòng Tổ chức và Biên chế thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở có văn bản gửi các sở, ngành có liên quan về lĩnh vực quỹ dự kiến hoạt động và nội dung điều lệ quỹ.
- Phòng Tổ chức và Biên chế tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
14. Thủ tục tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện
a) Trình tự thực hiện: chưa có quy định cụ thể;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm: chưa có quy định cụ thể.
* Số lượng hồ sơ: chưa quy định;
d) Thời hạn giải quyết: chưa quy định;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quỹ bị tạm đình chỉ hoạt động khi:
+ Hoạt động sai mục đích, không đúng điều lệ của quỹ đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, công khai tài chính.
+ Tổ chức quản lý và điều hành quỹ sai quy định của pháp luật.
+ Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ.
+ Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong điều lệ;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
III. LĨNH VỰC CÁN BỘ - CÔNG CHỨC
1. Thủ tục tuyển dụng công chức
a) Trình tự thực hiện:
- Trước 30 ngày tổ chức tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức phải thông báo công khai về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển tại trụ sở cơ quan và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Các cá nhân có nhu cầu nộp đầy đủ hồ sơ đến cơ quan tuyển dụng.
- Tổ chức thi tuyển và chấm thi.
- Thông báo kết quả và nhận đơn phúc khảo (nếu có);
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức (theo mẫu).
- Bản sơ yếu lý lịch, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác.
- Bản sao giấy khai sinh.
- Có đủ bản sao có công chứng hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày sau khi công bố kết quả tuyển dụng, cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định tuyển dụng.
- Trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng phải đến cơ quan nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng có quy định thời hạn khác.
- Trường hợp người được tuyển dụng có lý do chính đáng mà không thể nhận việc đúng thời hạn thì phải làm đơn xin gia hạn và được cơ quan sử dụng công chức đồng ý. Thời gian được gia hạn không quá 30 ngày.
- Trường hợp người có quyết định tuyển dụng đến nhận việc chậm quá thời hạn nói trên và không có lý do chính đáng thì cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức ra quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính;
h) Lệ phí:
- Dưới 100 thí sinh tham dự, thu: 260.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham dự, thu: 200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Từ 500 thí sinh tham dự trở lên, thu: 140.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đăng ký dự tuyển công chức;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện và tiêu chuẩn của người được đăng ký dự tuyển vào công chức. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
+ Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
+ Đủ 18 tuổi trở lên.
+ Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng.
+ Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp.
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.
+ Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
+ Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Điều kiện ưu tiên trong thi tuyển công chức.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được cộng 30 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan Quân đội, sĩ quan Công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước Tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động được cộng 20 điểm vào tổng kết quả thi tuyển.
+ Người đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ được cộng 10 điểm vào tổng kết quả thi tuyển;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức, viên chức.
IV. LĨNH VỰC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp huyện, thành phố.
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu) hoặc báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích cá nhân.
- Báo cáo thành tích tập thể.
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
2. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
3. Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích cá nhân;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
4. Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
5. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu) hoặc báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích cá nhân.
- Báo cáo thành tích tập thể.
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
6. Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
7. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn vị quản lý ghi rõ hành động, thành tích (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 03 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.
- Báo cáo thành tích tập thể;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
8. Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban văn bản xin ý kiến các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp; tổng hợp và tham mưu văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng (theo mẫu).
- Tóm tắt thành tích.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình về việc đề nghị khen thưởng;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng.
9. Thủ tục xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Nghiệp vụ.
- Phòng Nghiệp vụ thẩm định hồ sơ, tham mưu Trưởng ban trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Thi đua - Khen thưởng;
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Sở Nội vụ;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng.
- Danh sách cá nhân, tập thể đề nghị xác nhận, cấp đổi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các sở, ban, ngành, huyện, thành phố có liên quan;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận, hiện vật kèm theo;
h) Lệ phí: không có;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có;
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có;
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|