Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2010 công bố thay thế bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận ban hành

Số hiệu 2258/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/11/2010
Ngày có hiệu lực 05/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Xuân Hoà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2258/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 11 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THAY THẾ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 1618/2010/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh thuận.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2258/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

Lĩnh vực tôn giáo

1

Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng.

2

Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động chủ yếu ở tỉnh.

3

Thủ tục chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở.

4

Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh.

5

Thủ tục cấp giấy đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

6

Thủ tục chấp thuận việc mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo.

7

Thủ tục tiếp nhận đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử của các chức sắc, nhà tu hành tôn giáo.

8

Thủ tục chấp thuận đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của các chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự.

9

Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố hoặc ngoài tỉnh).

10

Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (không thuộc các trường hợp: tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội, hội nghị; đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo).

11

Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố thuộc tỉnh trong phạm vi một tỉnh hoặc nhiều tỉnh).

12

Thủ tục chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp xây dựng mới công trình tôn giáo đối với trường hợp phải xin giấy phép xây dựng.

13

Thủ tục cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh.

14

Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng tôn giáo.

II

Lĩnh vực tổ chức phi chính phủ

1

Thủ tục thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hội.

2

Thủ tục phê duyệt điều lệ, công nhận Ban chấp hành hội.

3

Thủ tục giải thể hội.

4

Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh.

5

Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

6

Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

7

Thủ tục cho phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

8

Thủ tục đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

9

Thủ tục đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

10

Thủ tục quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện bị giải thể.

11

Thủ tục tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

12

Thủ tục đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở địa phương khác với nơi đặt trụ sở chính của quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh.

13

Thủ tục vận động quyên góp, vận động tài trợ của quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

14

Thủ tục tạm đình chỉ quỹ có phạm vi hoạt động tại tỉnh hoặc liên huyện.

III

Lĩnh vực cán bộ - công chức

1

Thủ tục tuyển dụng công chức.

IV

Lĩnh vực thi đua - khen thưởng

1

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh.

2

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh.

3

Thủ tục tặng đanh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

4

Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.

5

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề.

6

Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.

7

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất.

8

Thủ tục tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đối ngoại.

9

Thủ tục xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh.

 

Tổng cộng: 38 thủ tục

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH THUẬN

I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO

1. Thủ tục chấp thuận tổ chức lễ hội tín ngưỡng

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả; chuyển hồ sơ đến phòng Tôn giáo: 01 ngày.

- Phòng Tôn giáo thẩm định hồ sơ và tham mưu trình Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

[...]