Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/5/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 339/TTr-VPUB ngày 6/7/2020.
Bãi bỏ Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 sửa đổi, bổ
sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban
hành kèm theo Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức
cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác
cai nghiện
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30%
trở lên; Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND về một số cơ chế
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2016-2020.
3
Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng những người
hoạt động không chuyên trách
Quyết định số 84/2014/QĐ-UBND ban hành quy định về
tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
4
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; Các sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Sở Nội vụ
Chỉ thị số 06/2014/CT-UBND về việc tăng cường
công tác quản lý tàu cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá tỉnh Nghệ An hoạt
động thủy sản trên các vùng biển
8
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án, đề án
bảo vệ môi trường
Các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề
án, chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ban hành quy định
tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9
Báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác
UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh
Năm
-
Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
10
Báo cáo số liệu, tình hình thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn.
Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn công đức tại các di tích lịch sử- văn hóa và danh
lam thắng cảnh trên địa bàn Nghệ An.
15
Báo cáo thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh
Năm
-
Sở Văn hóa và Thể thao
Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ
sung Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh
16
Báo cáo quản lý hoạt động dịch vụ mô tô nước trên
biển tại Thị xã Cửa Lò
Ủy ban nhân dân thị xã Cửa Lò, Sở Văn hóa và Thể
thao
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/5/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 339/TTr-VPUB ngày 6/7/2020.
Bãi bỏ Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 sửa đổi, bổ
sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban
hành kèm theo Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức
cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác
cai nghiện
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30%
trở lên; Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND về một số cơ chế
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2016-2020.
3
Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng những người
hoạt động không chuyên trách
Quyết định số 84/2014/QĐ-UBND ban hành quy định về
tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
4
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; Các sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Sở Nội vụ
Chỉ thị số 06/2014/CT-UBND về việc tăng cường
công tác quản lý tàu cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá tỉnh Nghệ An hoạt
động thủy sản trên các vùng biển
8
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án, đề án
bảo vệ môi trường
Các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề
án, chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ban hành quy định
tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9
Báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác
UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh
Năm
-
Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
10
Báo cáo số liệu, tình hình thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn.
Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn công đức tại các di tích lịch sử- văn hóa và danh
lam thắng cảnh trên địa bàn Nghệ An.
15
Báo cáo thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh
Năm
-
Sở Văn hóa và Thể thao
Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ
sung Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh
16
Báo cáo quản lý hoạt động dịch vụ mô tô nước trên
biển tại Thị xã Cửa Lò
Ủy ban nhân dân thị xã Cửa Lò, Sở Văn hóa và Thể
thao
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,
Cao đẳng trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt cán bộ, công chức ở các ngạch (bao gồm cả cán bộ, công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý), cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 02
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chức danh nghề nghiệp
Chuyên môn
Chức vụ quản lý
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Người dân tộc thiểu số
Nữ
Cao cấp
Trung cấp
Sơ cấp
Bồi dưỡng
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Cấp phòng
LĐQL đơn vị sự nghiệp CL
1
Viên chức hành chính
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tổng 1
2
Viên chức chuyên ngành
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tổng 2
Tổng 1 + 2
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD
cán bộ, công chức ở trong nước năm ................. (ĐVT: triệu đồng)
Trong đó: Ngân sách ĐVSNCL:
;
Nguồn khác:
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,
Cao đẳng trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt viên chức ở các hạng (bao gồm cả viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 03
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chức danh nghề nghiệp
Chuyên môn
Chức vụ quản lý
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Cao cấp
Trung cấp
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cấp tỉnh
Cấp sở
Cấp huyện
Cấp phòng
Cấp xã
Người dân tộc thiểu số
Nữ
1
Cán bộ, công chức
Cấp tỉnh và tương
đương
Cấp sở và tương
đương
Cấp huyện và tương
đương
Cấp phòng và tương
đương
Tổng 1
2
Viên chức
Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh
Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc huyện, thuộc sở
Lãnh đạo cấp phòng
thuộc ĐVSNCL
Tổng 2
Tổng 1 + 2
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học
trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 04
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Bồi dưỡng kỹ
năng hoạt động của đại biểu HĐND
Bồi dưỡng, cập
nhật
Tổng số
Trong đó
Người dân tộc thiểu
số
Nữ
1
Cấp tỉnh
2
Cấp huyện
3
Cấp xã
Tổng số
Ghi chú: Biểu này sử dụng để thống
kê số lượt đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 05
Tên đơn vị
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM………
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chuyên môn
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Cao cấp
Trung cấp
Sơ cấp
Bồi dưỡng
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cấp sở
Cấp phòng
Cấp huyện
Cấp phòng
Cấp xã
Người dân tộc thiểu số
Nữ
1
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Công chức tập sự
Tổng 1
2
Cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ
Công chức
Tổng 2
3
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Tổng 1 + 2 + 3
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD
cán bộ, công chức ở trong nước năm ...................... (ĐVT: triệu đồng)
1. Cách thức tổ chức thu gom, vận chuyển xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn
- Tùy thuộc vào tình hình tại địa phương để báo cáo
chi tiết về quy trình tổ chức, thu gom, vận chuyển xử lý rác thải trên địa bàn
(ví dụ: Giao cho xã thực hiện ký kết với đơn vị cung ứng dịch vụ hay UBND huyện
trực tiếp ký hợp đồng; phương thức xử lý rác thải hiện nay...);
- Việc lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt (đấu thầu, đặt hàng hay giao nhiệm
vụ...);
- Số đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn;
- Cách thức tổ chức thu tiền giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn;
- Việc quản lý, sử dụng nguồn thu, thực hiện các
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (báo cáo chi tiết cơ sở pháp lý thực hiện, cách
thức chi trả tiền cho các đơn vị cung ứng dịch vụ...)
2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải áp dụng trên địa bàn
- Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
sinh hoạt cụ thể đang áp dụng trên địa bàn;
- Đơn giá thực hiện xử lý rác thải sinh hoạt đang
áp dụng trên địa bàn;
3. Báo cáo chi tiết về số liệu thực hiện(Thời
gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo theo mẫu biểu kèm theo)
4. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện
5. Đề xuất, kiến nghị.
Biểu 01
Thống kê báo cáo
kinh phí thực hiện thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt năm...
STT
Nội dung
A
Tổng nguồn kinh phí thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
I
Thu từ giá dịch vụ
Đối tượng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá áp dụng thu
(đồng)
Thành tiền
1
Hộ gia đình cư trú không tham gia kinh doanh
- Hộ nghèo
Khẩu/tháng
- Các đối tượng còn lại
Khẩu/tháng
2
Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả
các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân)
a)
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ
4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa ô
tô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy tinh, chế biến nông lâm thủy hải
sản, giết mổ gia súc,...
Hộ/tháng
b)
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến 3
lao động
Hộ/tháng
c)
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp hóa sử
dụng 1 lao động
Hộ/tháng
d)
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng
1 lao động
Hộ/tháng
e)
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ
Giường/tháng
3
Các tổ chức
a)
Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có
thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành
chính.. Bao gồm: bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, ban quản lý chợ,
ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại
diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc
phòng; các đơn vị hành chính khác.
-
Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1 m3/ngày đêm
Người lao động/tháng
-
Khối lượng rác thải từ 1m3/ngày đêm trở lên
Đồng/m3
b)
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ (không
bao gồm kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách, ăn uống)
+
Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao động
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị có sử dụng từ 15 đến dưới 40 lao động
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị có từ 40 đến dưới 100 lao động
Đơn vị/tháng
Đơn vị có từ 100 lao động trở lên
Lao động/tháng
c)
Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ,
nhà khách.
+
Khách sạn
Giường/tháng
+
Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
Giường/tháng
d)
Đơn vị dịch vụ ăn uống:
+
Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đ/tháng
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu
đ/tháng
Đơn vị/tháng
+
Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới 30
triệu đ/tháng
Đơn vị/tháng
4
Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá,
kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức thu được
xác định theo quày hoặc m2 sử dụng
a
Chợ Hạng I (Các hộ có địa điểm cố định kinh doanh
cố định).
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng.
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5
triệu đồng/tháng.
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
b
Chợ Hạng II (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5
triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
c
Chợ Hạng III (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
d
Chợ chưa phân hạng (các hộ có địa điểm kinh doanh
cố định)
-
Hàng ăn, hàng tươi sống
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
g
Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hóa thể thao, tụ
điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu
phim,...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ
xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,...
m2/tháng
II
Nguồn kinh phí khác (kinh phí sự nghiệp môi
trường...
B
Tổng chi phí thực hiện thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày
24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà
nước;
Căn cứ Kế hoạch số 314/KH-UBND ngày 29/5/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 339/TTr-VPUB ngày 6/7/2020.
Bãi bỏ Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện
trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 3793/QĐ-UBND ngày 27/8/2018 sửa đổi, bổ
sung Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban
hành kèm theo Quyết định số 6296/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp lập hồ sơ, xem xét, quyết định áp dụng biện pháp cai nghiện và tổ chức
cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện công tác
cai nghiện
Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện cơ chế,
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
Ủy ban nhân dân các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30%
trở lên; Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Ủy ban nhân dân các huyện có các xã nghèo; Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND về một số cơ chế
chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên
ngoài Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2016-2020.
3
Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng những người
hoạt động không chuyên trách
Quyết định số 84/2014/QĐ-UBND ban hành quy định về
tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
4
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của tỉnh; Các sở,
ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Sở Nội vụ
Chỉ thị số 06/2014/CT-UBND về việc tăng cường
công tác quản lý tàu cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá tỉnh Nghệ An hoạt
động thủy sản trên các vùng biển
8
Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện dự án, đề án
bảo vệ môi trường
Các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án, đề
án, chủ đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 66/2014/QĐ-UBND ban hành quy định
tuyển chọn, lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý thực hiện các dự án, đề án bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
9
Báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai
thác
UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh
Năm
-
Sở Tài nguyên và Môi trường
Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối
hợp trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
10
Báo cáo số liệu, tình hình thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn.
Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận,
quản lý và sử dụng nguồn công đức tại các di tích lịch sử- văn hóa và danh
lam thắng cảnh trên địa bàn Nghệ An.
15
Báo cáo thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới,
việc tang và lễ hội
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Văn hóa và Thể thao
- Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh
Năm
-
Sở Văn hóa và Thể thao
Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ
sung Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội
trên địa bàn tỉnh Nghệ An ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh
16
Báo cáo quản lý hoạt động dịch vụ mô tô nước trên
biển tại Thị xã Cửa Lò
Ủy ban nhân dân thị xã Cửa Lò, Sở Văn hóa và Thể
thao
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,
Cao đẳng trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt cán bộ, công chức ở các ngạch (bao gồm cả cán bộ, công chức giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý), cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 02
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chức danh nghề nghiệp
Chuyên môn
Chức vụ quản lý
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Người dân tộc thiểu số
Nữ
Cao cấp
Trung cấp
Sơ cấp
Bồi dưỡng
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Cấp phòng
LĐQL đơn vị sự nghiệp CL
1
Viên chức hành chính
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tổng 1
2
Viên chức chuyên ngành
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Hạng IV
Tổng 2
Tổng 1 + 2
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD
cán bộ, công chức ở trong nước năm ................. (ĐVT: triệu đồng)
Trong đó: Ngân sách ĐVSNCL:
;
Nguồn khác:
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,
Cao đẳng trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt viên chức ở các hạng (bao gồm cả viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý) được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 03
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chức danh nghề nghiệp
Chuyên môn
Chức vụ quản lý
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Cao cấp
Trung cấp
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Hạng I
Hạng II
Hạng III
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cấp tỉnh
Cấp sở
Cấp huyện
Cấp phòng
Cấp xã
Người dân tộc thiểu số
Nữ
1
Cán bộ, công chức
Cấp tỉnh và tương
đương
Cấp sở và tương
đương
Cấp huyện và tương
đương
Cấp phòng và tương
đương
Tổng 1
2
Viên chức
Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc tỉnh
Lãnh đạo đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc huyện, thuộc sở
Lãnh đạo cấp phòng
thuộc ĐVSNCL
Tổng 2
Tổng 1 + 2
Ghi chú: (1) Kết quả đào tạo
chuyên môn là số lượt người được cử đi học các trình độ Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học
trong năm.
(2) Biểu này sử dụng để thống kê số
lượt cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 04
Tên đơn vị
KẾT QUẢ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN Ở TRONG NƯỚC NĂM……
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Bồi dưỡng kỹ
năng hoạt động của đại biểu HĐND
Bồi dưỡng, cập
nhật
Tổng số
Trong đó
Người dân tộc thiểu
số
Nữ
1
Cấp tỉnh
2
Cấp huyện
3
Cấp xã
Tổng số
Ghi chú: Biểu này sử dụng để thống
kê số lượt đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
Người lập biểu
Lãnh đạo đơn vị
Biểu 05
Tên đơn vị
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở TRONG NƯỚC NĂM………
Đơn vị tính: lượt người
TT
Nội dung
Đối tượng
Lý luận chính trị
Quản lý nhà nước
Chuyên môn
KT, KN chuyên ngành; Vị trí việc làm
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý
Quốc phòng An ninh
Ngoại ngữ
Tin học
Tiếng dân tộc
Tổng số
Trong đó
Cao cấp
Trung cấp
Sơ cấp
Bồi dưỡng
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cấp sở
Cấp phòng
Cấp huyện
Cấp phòng
Cấp xã
Người dân tộc thiểu số
Nữ
1
Cán bộ, công chức cấp tỉnh, huyện
Chuyên viên cao cấp
Chuyên viên chính
Chuyên viên
Cán sự
Công chức tập sự
Tổng 1
2
Cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ
Công chức
Tổng 2
3
Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
Tổng 1 + 2 + 3
Kinh phí sử dụng cho công tác ĐT, BD
cán bộ, công chức ở trong nước năm ...................... (ĐVT: triệu đồng)
1. Cách thức tổ chức thu gom, vận chuyển xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn
- Tùy thuộc vào tình hình tại địa phương để báo cáo
chi tiết về quy trình tổ chức, thu gom, vận chuyển xử lý rác thải trên địa bàn
(ví dụ: Giao cho xã thực hiện ký kết với đơn vị cung ứng dịch vụ hay UBND huyện
trực tiếp ký hợp đồng; phương thức xử lý rác thải hiện nay...);
- Việc lựa chọn phương thức cung ứng dịch vụ thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt (đấu thầu, đặt hàng hay giao nhiệm
vụ...);
- Số đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn;
- Cách thức tổ chức thu tiền giá dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn;
- Việc quản lý, sử dụng nguồn thu, thực hiện các
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (báo cáo chi tiết cơ sở pháp lý thực hiện, cách
thức chi trả tiền cho các đơn vị cung ứng dịch vụ...)
2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải áp dụng trên địa bàn
- Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
sinh hoạt cụ thể đang áp dụng trên địa bàn;
- Đơn giá thực hiện xử lý rác thải sinh hoạt đang
áp dụng trên địa bàn;
3. Báo cáo chi tiết về số liệu thực hiện(Thời
gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo theo mẫu biểu kèm theo)
4. Những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện
5. Đề xuất, kiến nghị.
Biểu 01
Thống kê báo cáo
kinh phí thực hiện thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt năm...
STT
Nội dung
A
Tổng nguồn kinh phí thực hiện thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
I
Thu từ giá dịch vụ
Đối tượng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá áp dụng thu
(đồng)
Thành tiền
1
Hộ gia đình cư trú không tham gia kinh doanh
- Hộ nghèo
Khẩu/tháng
- Các đối tượng còn lại
Khẩu/tháng
2
Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả
các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân)
a)
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ
4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa ô
tô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy tinh, chế biến nông lâm thủy hải
sản, giết mổ gia súc,...
Hộ/tháng
b)
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến 3
lao động
Hộ/tháng
c)
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp hóa sử
dụng 1 lao động
Hộ/tháng
d)
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng
1 lao động
Hộ/tháng
e)
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ
Giường/tháng
3
Các tổ chức
a)
Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có
thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành
chính.. Bao gồm: bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, ban quản lý chợ,
ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại
diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc
phòng; các đơn vị hành chính khác.
-
Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1 m3/ngày đêm
Người lao động/tháng
-
Khối lượng rác thải từ 1m3/ngày đêm trở lên
Đồng/m3
b)
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ (không
bao gồm kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách, ăn uống)
+
Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao động
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị có sử dụng từ 15 đến dưới 40 lao động
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị có từ 40 đến dưới 100 lao động
Đơn vị/tháng
Đơn vị có từ 100 lao động trở lên
Lao động/tháng
c)
Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ,
nhà khách.
+
Khách sạn
Giường/tháng
+
Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
Giường/tháng
d)
Đơn vị dịch vụ ăn uống:
+
Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đ/tháng
Đơn vị/tháng
+
Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu
đ/tháng
Đơn vị/tháng
+
Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới 30
triệu đ/tháng
Đơn vị/tháng
4
Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá,
kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức thu được
xác định theo quày hoặc m2 sử dụng
a
Chợ Hạng I (Các hộ có địa điểm cố định kinh doanh
cố định).
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng.
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5
triệu đồng/tháng.
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
b
Chợ Hạng II (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5
triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
c
Chợ Hạng III (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định)
-
Hàng ăn:
+
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng tươi sống:
+
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng
đến 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
+
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng/tháng
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
d
Chợ chưa phân hạng (các hộ có địa điểm kinh doanh
cố định)
-
Hàng ăn, hàng tươi sống
Quày, ốt/tháng
-
Hàng khác
Quày, ốt/tháng
g
Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hóa thể thao, tụ
điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu
phim,...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ
xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,...
m2/tháng
II
Nguồn kinh phí khác (kinh phí sự nghiệp môi
trường...
B
Tổng chi phí thực hiện thu gom, vận chuyển và
xử lý rác thải