THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2244/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2025 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội (chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II).
Bộ tiêu chí được sử dụng làm căn cứ để đánh giá hiệu quả hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội ở cấp độ quốc gia.
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan đến hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu phục vụ tính toán, tổ chức đánh giá hiệu quả của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số đối với phát triển kinh tế - xã hội; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
b) Phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan thông tin, báo chí, truyền thông để phổ biến, công khai kết quả đánh giá, góp phần nâng cao nhận thức và thúc đẩy ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong toàn xã hội.
c) Đề xuất Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung các tiêu chí đánh giá để phù hợp với thực tiễn và đáp ứng yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và phân công tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin, dữ liệu phục vụ tính toán các chỉ tiêu liên quan; gửi kết quả về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 4 hằng năm.
b) Vận dụng Bộ tiêu chí ban hành theo Quyết định này để đánh giá hiệu quả của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với đặc thù của ngành, lĩnh vực, địa phương.
c) Chủ động rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới các văn bản thuộc thẩm quyền để bảo đảm cơ sở pháp lý cho việc thu thập, tổng hợp và tính toán các chỉ tiêu được phân công theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ CỦA KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Mã số |
Nhóm, tên chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I. NHÓM TIÊU CHÍ ĐẦU VÀO |
||||
1 |
0101 |
Nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
2 |
0102 |
Đầu tư cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính |
II. NHÓM TIÊU CHÍ KẾT QUẢ |
||||
II.1. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo |
||||
3 |
0201 |
Số lượng bài báo của Việt Nam công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
4 |
0202 |
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân Việt Nam |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
5 |
0203 |
Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
6 |
0204 |
Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
7 |
0205 |
Số lượng văn bằng bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
8 |
0206 |
Số người được đào tạo thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
II.2. Kết quả chuyển giao và ứng dụng |
||||
9 |
0207 |
Tỷ lệ sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được ứng dụng, chuyển giao |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
10 |
0208 |
Giá trị chuyển giao của các sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản. |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
11 |
0209 |
Số lượng hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
12 |
0210 |
Giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
III. NHÓM TIÊU CHÍ HIỆU QUẢ |
||||
III.1. Hiệu quả kinh tế |
||||
13 |
0301 |
Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GDP |
Bộ Tài chính |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
14 |
0302 |
Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào tăng trưởng GDP |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính |
15 |
0303 |
Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân |
Bộ Tài chính |
|
III.2. Hiệu quả đối với doanh nghiệp |
||||
16 |
0304 |
Tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm mới |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
17 |
0305 |
Tỷ lệ chi phí quản lý, vận hành giảm nhờ chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
IV. NHÓM TIÊU CHÍ TÁC ĐỘNG |
||||
IV.1. Tác động kinh tế |
||||
18 |
0401 |
Tỷ trọng kinh tế số trong GDP |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Bộ Tài chính |
19 |
0402 |
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP |
Bộ Tài chính |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
20 |
0403 |
Giá trị gia tăng của sản phẩm các ngành kinh tế đóng góp vào GDP |
Bộ Tài chính |
|
21 |
0404 |
Tổng doanh thu của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
22 |
0405 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
Bộ Tài chính |
Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Công Thương |
23 |
0406 |
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
24 |
0407 |
Doanh thu từ dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
IV.2. Tác động xã hội và môi trường |
||||
25 |
0408 |
Tỷ lệ lao động làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
26 |
0409 |
Tỷ lệ người dân được tiếp cận cơ hội học tập suốt đời |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
27 |
0410 |
Tỷ lệ đơn vị hành chính áp dụng hệ thống giám sát, quản lý thông minh |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Các bộ, cơ quan ngang bộ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
28 |
0411 |
Mức độ số hóa tài nguyên văn hóa dân tộc |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
29 |
0412 |
Mức độ đổi mới sáng tạo trong phát huy giá trị văn hóa dân tộc |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
30 |
0413 |
Tỷ lệ cơ sở y tế ứng dụng công nghệ số trong khám, chữa bệnh |
Bộ Y tế |
|
31 |
0414 |
Tỷ lệ phủ sóng mạng di động băng rộng 5G trên dân số |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
32 |
0415 |
Tỷ lệ giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Bộ Tài chính |
33 |
0416 |
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng |
Bộ Công Thương |
|
34 |
0417 |
Số lượng công nghệ môi trường được ứng dụng |
Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
|
IV.3. Tác động quản trị và dịch vụ công |
||||
35 |
0418 |
Tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử cho người dân |
Bộ Công an |
|
36 |
0419 |
Số lượng tài khoản VNEID của tổ chức, cá nhân |
Bộ Công an |
|
37 |
0420 |
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
38 |
0421 |
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc gia |
Văn phòng Chính phủ |
|
39 |
0422 |
Mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công trực tuyến |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
40 |
0423 |
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
41 |
0424 |
Số lượng giao dịch qua Nền tảng điều phối, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
42 |
0425 |
Số lượng chứng thư chữ ký số đã cấp |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
IV.4. Tác động tổng hợp |
||||
43 |
0426 |
Chỉ số Phát triển Chính phủ điện tử |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
44 |
0427 |
Chỉ số An toàn thông tin mạng toàn cầu |
Bộ Công an |
|
45 |
0428 |
Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
46 |
0429 |
Chỉ số Phát triển con người (HDI) |
Bộ Tài chính |
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐỐI
VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 2244/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. NHÓM TIÊU CHÍ ĐẦU VÀO
0101. Nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là số người lao động của tổ chức được thống kê (biên chế, hợp đồng lao động) đang làm việc trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại thời điểm 31/12 của năm thống kê do tổ chức được thống kê trả công, trả lương. Những trường hợp người lao động đến thời điểm thống kê đang nghỉ thai sản, nghỉ ốm hoặc đi làm cho đơn vị khác theo các hợp đồng phụ nhưng vẫn được hưởng lương hoặc một phần lương của đơn vị thì cũng được tính vào tổng số lao động của đơn vị.
Các tổ chức thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số bao gồm: tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức hỗ trợ đổi mới sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp hoạt động công nghệ cao, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp công nghệ số, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
2. Phân tổ chủ yếu
- Trình độ đào tạo;
- Lĩnh vực hoạt động;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê;
- Điều tra thống kê;
- Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0102. Đầu tư cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đầu tư cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là tổng chi tiêu nội bộ phát sinh trên lãnh thổ Việt Nam trong kỳ báo cáo, được xác định bằng cách cộng tổng chi tiêu nội bộ của các tổ chức, cá nhân thực hiện chi cho hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Công thức tính:
Σ IĐVIVN = Σ IĐVIVN&FVN + Σ IĐVIVN&FNN
Trong đó:
- IĐVIVN: Chi tiêu nội bộ của đơn vị được thống kê trên lãnh thổ Việt Nam;
- IĐVIVN&FVN: Chi tiêu nội bộ của đơn vị được thống kê trên lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổ chức, cá nhân Việt Nam cấp;
- IĐVIVN&FNN: Chi tiêu nội bộ của đơn vị được thống kê trên lãnh thổ Việt Nam từ nguồn kinh phí do tổ chức, cá nhân nước ngoài cấp.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại chi (khoa học và công nghệ/đổi mới sáng tạo/chuyển đổi số);
- Nguồn cấp (Ngân sách nhà nước/Ngân sách ngoài nhà nước).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Chế độ báo cáo thống kê;
- Điều tra thống kê;
- Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Bộ Tài chính.
II. NHÓM TIÊU CHÍ KẾT QUẢ
II.1. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo
0201. Số lượng bài báo của Việt Nam công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Bài báo của Việt Nam công bố trên tạp chí khoa học và công nghệ là bài báo đăng tải kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên các tạp chí khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế, trong đó có ít nhất một tác giả là công dân Việt Nam.
Dữ liệu được thu thập từ cơ sở dữ liệu công bố khoa học Việt Nam (phục vụ thống kê công bố trong nước) và từ các cơ sở dữ liệu quốc tế như Scopus và Web of Science (WoS), phục vụ thống kê số lượng công bố quốc tế, số lượt trích dẫn trung bình và tần suất trích dẫn của các công bố có ít nhất một tác giả là công dân Việt Nam.
2. Phân tổ chủ yếu
- Lĩnh vực khoa học và công nghệ;
- Trong nước/Quốc tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Cơ sở dữ liệu Công bố khoa học Việt Nam;
- Cơ sở dữ liệu Web of Science/Scopus.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0202. Số lượng đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích của tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng số lượng đơn do tổ chức, cá nhân Việt Nam nộp trong kỳ báo cáo nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế và giải pháp hữu ích.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình đơn (Sáng chế/Giải pháp hữu ích);
- Trong nước/Quốc tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0203. Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích cấp cho tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng số văn bằng bảo hộ được cấp trong kỳ báo cáo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam đối với sáng chế và giải pháp hữu ích.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình văn bằng (Giải pháp hữu ích/Sáng chế).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0204. Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng số đơn do tổ chức, cá nhân Việt Nam nộp trong kỳ báo cáo để đăng ký bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
2. Phân tổ chủ yếu
- Đối tượng bảo hộ (Cây trồng/Vật nuôi/Thủy sản);
- Trong nước/Quốc tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
0205. Số lượng văn bằng bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng văn bằng bảo hộ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam là tổng số văn bằng bảo hộ được cấp trong kỳ báo cáo cho tổ chức, cá nhân Việt Nam đối với giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
2. Phân tổ chủ yếu: Đối tượng bảo hộ (Cây trồng/Vật nuôi/Thủy sản).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
0206. Số người được đào tạo thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số người được đào tạo thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tổng số người bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ hoặc luận án tiến sĩ thông qua tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
- Lĩnh vực khoa học và công nghệ;
- Trình độ đào tạo.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Điều tra thống kê;
- Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
II.2. Kết quả chuyển giao và ứng dụng
0207. Tỷ lệ sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được ứng dụng, chuyển giao
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được ứng dụng, chuyển giao là tỷ lệ số văn bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản do người Việt Nam sở hữu đã được chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ trên tổng số văn bằng bảo hộ được cấp trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình văn bằng.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
0208. Giá trị chuyển giao của các sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị chuyển giao của các sáng chế, giải pháp hữu ích, giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản là tổng giá trị bằng tiền của các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đối với các đối tượng này trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình văn bằng.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
0209. Số lượng hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép là tổng số hợp đồng chuyển giao công nghệ của tổ chức, cá nhân Việt Nam được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ và cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong kỳ báo cáo.
Đăng ký chuyển giao công nghệ là việc tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập hoặc phần chuyển giao công nghệ trong các hoạt động như: dự án đầu tư, góp vốn bằng công nghệ, nhượng quyền thương mại, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, mua, bán máy móc, thiết bị kèm với đối tượng công nghệ chuyển giao hoặc chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ là việc tổ chức, cá nhân đề nghị và được cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ cấp phép chuyển giao đối với công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình chuyển giao công nghệ (Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam/Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài/Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước/Chuyển giao công nghệ trong nước không sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0210. Giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị các hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được đăng ký và cấp phép là tổng số tiền ghi trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ trong kỳ báo cáo. Lưu ý rằng giá trị ghi trong hợp đồng thường là giá trị thanh toán cho toàn bộ thời gian có hiệu lực của hợp đồng, không phải là giá trị thực hiện trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Hình thức chuyển giao.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
III. NHÓM TIÊU CHÍ HIỆU QUẢ
III.1. Hiệu quả kinh tế
0301. Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GDP
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong GDP là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh phần giá trị tăng thêm do các hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tạo ra, tính trong GDP.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Tài chính;
- Phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0302. Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào tăng trưởng GDP
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng đóng góp của khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số vào tăng trưởng GDP là chỉ tiêu phản ánh mức độ các yếu tố này đóng góp vào tăng trưởng kinh tế thông qua năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP).
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Bộ Tài chính.
0303. Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tốc độ tăng năng suất lao động là chỉ tiêu đo lường mức tăng trưởng trung bình hằng năm của năng suất lao động. Năng suất lao động (năng suất lao động toàn bộ nền kinh tế quốc dân) phản ánh hiệu suất làm việc của lao động, thường đo bằng tổng sản phẩm trong nước tính bình quân một lao động trong thời kỳ tham chiếu.
Công thức tính:
Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân (%) |
= |
Năng suất lao động trong kỳ báo cáo |
- 1 x 100 |
Năng suất lao động cùng kỳ năm trước |
2. Phân tổ chủ yếu
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.
III.2. Hiệu quả đối với doanh nghiệp
0304. Tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm mới
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm mới là tỷ lệ phần trăm doanh thu thu được từ các sản phẩm mới hoặc sản phẩm đã được cải tiến so với tổng doanh thu của đơn vị trong kỳ báo cáo.
Sản phẩm mới là sản phẩm mới hoàn toàn hoặc sản phẩm được cải tiến khác đáng kể so với sản phẩm trước đó đã được đưa ra thị trường.
Công thức tính:
Tỷ trọng doanh thu từ sản phẩm mới (%) |
= |
Tổng doanh thu từ sản phẩm mới |
x 100 |
Tổng doanh thu |
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0305. Tỷ lệ chi phí quản lý, vận hành giảm nhờ chuyển đổi số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ chi phí quản lý, vận hành giảm nhờ chuyển đổi số là tỷ lệ phần trăm chi phí quản lý và vận hành tiết kiệm được của doanh nghiệp sau khi thực hiện chuyển đổi số. Chỉ tiêu này được tính toán bằng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) để so sánh chi phí quản lý, vận hành trước và sau chuyển đổi số của doanh nghiệp.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Điều tra thống kê.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV. NHÓM TIÊU CHÍ TÁC ĐỘNG
IV.1. Tác động kinh tế
0401. Tỷ trọng kinh tế số trong GDP
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng kinh tế số trong GDP là tỷ lệ giá trị của toàn bộ các hoạt động kinh tế số trong GDP của kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Bộ Tài chính.
0402. Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phẩm trong nước là tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị tăng thêm do kinh tế số tạo ra so với GDP trong kỳ báo cáo.
Công thức tính:
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong GDP (%) |
= |
Giá trị tăng thêm của kinh tế số |
x 100 |
Tổng giá trị GDP |
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Tài chính;
- Phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0403. Giá trị gia tăng của sản phẩm các ngành kinh tế đóng góp vào GDP
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị gia tăng của sản phẩm các ngành kinh tế đóng góp vào GDP là giá trị chênh lệch giữa tổng doanh thu của một ngành kinh tế và tổng chi phí đầu vào (bao gồm lao động, nguyên vật liệu và dịch vụ mua từ các ngành nghề khác).
Công thức tính:
Tỷ trọng giá trị tăng của sản phẩm các ngành kinh tế (%) |
= |
Giá trị gia tăng của sản phẩm các ngành kinh tế trong kỳ báo cáo |
x 100 |
Tổng giá trị GDP trong kỳ báo cáo |
2. Phân tổ chủ yếu: Khu vực thực hiện (Nông, lâm nghiệp và thủy sản/Công nghiệp và xây dựng/Dịch vụ).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.
0404. Tổng doanh thu của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tổng doanh thu của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ số tập trung là tổng giá trị doanh thu từ bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của các tổ chức, doanh nghiệp trong các khu vực này trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình tổ chức (Khu công nghệ cao/Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao/Khu công nghệ số tập trung).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0405. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao xuất khẩu so với tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
Công thức tính:
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa (%) |
= |
Tổng giá trị sản phẩm công nghệ cao xuất khẩu |
x 100 |
Tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu |
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Tài chính;
- Phối hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Công Thương.
0406. Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin
1. Khái niệm, phương pháp tính
Giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin được xuất khẩu ra nước ngoài trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0407. Doanh thu từ dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Doanh thu từ dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là tổng số giá trị doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình dịch vụ (Dịch vụ khoa học và công nghệ/Dịch vụ đổi mới sáng tạo/Dịch vụ chuyển đổi số).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
IV.2. Tác động xã hội và môi trường
0408. Tỷ lệ lao động làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ lao động làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp và tổ chức dịch vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong kỳ báo cáo so với tổng số lao động của cả nước.
Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số bao gồm: doanh nghiệp khoa học và công nghệ; doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; doanh nghiệp hoạt động công nghệ cao; doanh nghiệp công nghệ số; doanh nghiệp nông nghiệp số và tổ chức dịch vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0409. Tỷ lệ người dân được tiếp cận cơ hội học tập suốt đời
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ người dân được tiếp cận cơ hội học tập suốt đời là chỉ tiêu phản ánh mức độ người trưởng thành tham gia các hình thức học tập đa dạng, linh hoạt (đặc biệt thông qua các nền tảng số và nguồn học liệu mở) trong suốt cuộc đời, so với tổng dân số độ tuổi trưởng thành trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0410. Tỷ lệ đơn vị hành chính áp dụng hệ thống giám sát, quản lý thông minh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ đơn vị hành chính áp dụng hệ thống giám sát, quản lý thông minh là tỷ lệ phần trăm giữa số đơn vị hành chính áp dụng hệ thống giám sát, quản lý thông minh so với tổng số đơn vị hành chính trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
- Bộ, ngành;
- Tỉnh/Thành phố;
- Xã/phường.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0411. Mức độ số hóa tài nguyên văn hóa dân tộc
1. Khái niệm, phương pháp tính
Mức độ số hóa tài nguyên văn hóa dân tộc là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động chuyển đổi số (dưới dạng: ảnh, âm thanh, dữ liệu văn bản, mô phỏng 3D, thực tế ảo...) các tài nguyên văn hóa dân tộc (di sản văn hóa, nghệ thuật truyền thống, lễ hội, ngôn ngữ, phong tục...) nhằm lưu trữ, bảo tồn, phổ biến các giá trị văn hóa dân tộc.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình tài nguyên văn hóa được số hóa (di sản văn hóa vật thể/phi vật thể, nghệ thuật truyền thống, lễ hội, ngôn ngữ, phong tục...);
- Hình thức số hóa (ảnh, âm thanh, dữ liệu văn bản, mô phỏng 3D, thực tế ảo...).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0412. Mức độ đổi mới sáng tạo trong phát huy giá trị văn hóa dân tộc
1. Khái niệm, phương pháp tính
Mức độ đổi mới sáng tạo trong phát huy giá trị văn hóa dân tộc là chỉ tiêu đo lường hiệu quả ứng dụng các ý tưởng sáng tạo và công nghệ mới (như AI, thực tế ảo, thực tế tăng cường...) để tái hiện và quảng bá các giá trị văn hóa dân tộc theo cách hiện đại, hấp dẫn, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ văn hóa dân tộc có giá trị đối với kinh tế và xã hội.
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại hình sản phẩm/dự án đổi mới sáng tạo (sản phẩm số hóa, mô hình trải nghiệm văn hóa số, sản phẩm du lịch văn hóa sáng tạo...).
- Mức độ ứng dụng công nghệ mới (AI, VR/AR, Blockchain, Big Data, IoT...)
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
0413. Tỷ lệ cơ sở y tế ứng dụng công nghệ số trong khám chữa bệnh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ cơ sở y tế ứng dụng công nghệ số trong khám chữa bệnh là tỷ lệ phần trăm số cơ sở y tế đã ứng dụng công nghệ số so với tổng số cơ sở y tế trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu
- Tuyến trên/tuyến dưới;
- Tỉnh/Thành phố;
- Vùng.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Y tế.
0414. Tỷ lệ phủ sóng mạng di động băng rộng 5G trên dân số
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ phủ sóng mạng di động băng rộng 5G trên dân số là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng người sống trong vùng phủ sóng 5G so với tổng số dân cả nước trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0415. Tỷ lệ giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt là tỷ lệ phần trăm giữa số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt trong kỳ báo cáo so với tổng số giao dịch thanh toán của nền kinh tế trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Đối tượng thanh toán (Cá nhân/Tổ chức).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Phối hợp: Bộ Tài chính.
0416. Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu tiêu thụ năng lượng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng tiêu thụ năng lượng tái tạo so với tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Công Thương.
0417. Số lượng công nghệ môi trường được ứng dụng
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng công nghệ môi trường được ứng dụng là tổng số công nghệ môi trường lần đầu được đưa vào sử dụng thực tế trong kỳ công bố.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
IV.3. Tác động quản trị và dịch vụ công
0418. Tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử cho người dân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ kích hoạt tài khoản định danh điện tử cho người dân là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số tài khoản định danh điện tử được kích hoạt trong kỳ báo cáo so với tổng số hồ sơ định danh điện tử.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Công an.
0419. Số lượng tài khoản VNeID của tổ chức, cá nhân
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng tài khoản VNeID của tổ chức, cá nhân là tổng số tài khoản VNeID được cấp trong kỳ báo cáo cho tổ chức, cá nhân.
VNeID là ứng dụng định danh và xác thực điện tử trên thiết bị di động do Trung tâm Dữ liệu quốc gia về dân cư phát triển nhằm thay thế và tích hợp nhiều loại giấy tờ truyền thông, phục vụ giao dịch hành chính, dân sự và dịch vụ công trực tuyến.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Công an.
0420. Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến so với tổng số thủ tục hành chính của cả nước trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu: Loại dịch vụ công trực tuyến (Toàn trình/Một phần).
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0421. Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia so với dân số trung bình trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Văn phòng Chính phủ.
0422. Mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công trực tuyến
1. Khái niệm, phương pháp tính
Mức độ hài lòng của người dân đối với các dịch vụ công trực tuyến là chỉ tiêu phản ánh cảm nhận của người dân đối với chất lượng các dịch vụ công sau khi được cải thiện thông qua việc ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Khoa học và Công nghệ.
0423. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ phần trăm giữa tổng số hồ sơ trực tuyến toàn trình so với tổng số hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến trong kỳ báo cáo.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0424. Số lượng giao dịch qua Nền tảng điều phối, chia sẻ dữ liệu quốc gia (National Data Exchange Platform - NDXP)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng giao dịch qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (National Data Exchange Platform - NDXP) là tổng số lượt kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các Bộ, ngành, địa phương thực hiện qua NDXP trong kỳ báo cáo.
NDXP là hạ tầng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp quốc gia, bao gồm hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, phần mềm và hoạt động nghiệp vụ hỗ trợ đóng vai trò phục vụ tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước với các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc khu vực tư (theo nhu cầu).
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0425. Số lượng chứng thư chữ ký số đã cấp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số lượng chứng thư chữ ký số đã cấp là tổng số lượng chứng thư chữ ký số được các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp tính đến thời điểm cuối kỳ báo cáo (bao gồm các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ).
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Nguồn số liệu: Báo cáo hành chính.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
IV.4. Tác động tổng hợp
0426. Chỉ số Phát triển Chính phủ điện tử (E-Government Development Index - EGDI)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số Phát triển Chính phủ điện tử là chỉ số tổng hợp đo lường và đánh giá mức độ sẵn sàng và năng lực của một quốc gia trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào cung cấp dịch vụ công.
EGDI được tính dựa trên trung bình cộng có trọng số của ba chỉ số thành phần: (i) chỉ số dịch vụ trực tuyến (OSI); (ii) chỉ số hạ tầng viễn thông (TII); và (iii) chỉ số nguồn nhân lực (HCI). Chỉ số này phản ánh khả năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, mức độ phát triển hạ tầng công nghệ thông tin - truyền thông, cũng như trình độ dân trí và nguồn nhân lực phục vụ cho Chính phủ điện tử.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0427. Chỉ số An toàn thông tin mạng toàn cầu (Global Cybersecurity Index - GCI)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số An toàn thông tin mạng toàn cầu là chỉ số tổng hợp đánh giá và so sánh mức độ cam kết bảo đảm an ninh mạng của các quốc gia dựa trên 5 trụ cột: Pháp lý, Kỹ thuật, Tổ chức, Nâng cao năng lực, Hợp tác.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Công an.
0428. Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu (Global Innovation Index - GII)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số Đổi mới sáng tạo toàn cầu là chỉ số đo lường và xếp hạng năng lực và kết quả đổi mới sáng tạo của các quốc gia.
GII được xây dựng dựa trên hai nhóm chỉ số thành phần: (i) nhóm đầu vào (thể chế, nguồn nhân lực và nghiên cứu, cơ sở hạ tầng, trình độ phát triển của thị trường, trình độ phát triển của doanh nghiệp); và nhóm đầu ra (sản phẩm tri thức và công nghệ, sản phẩm sáng tạo).
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Khoa học và Công nghệ.
0429. Chỉ số Phát triển con người (Human Development Index - HDI)
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chỉ số Phát triển con người là chỉ số tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe (thể hiện qua tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh); tri thức (thể hiện qua giáo dục) và thu nhập (thể hiện qua tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người).
HDI nhận giá trị trong khoảng từ 0 đến 1 (0 ≤ HDI ≤ 1). HDI đạt tối đa bằng 1, thể hiện trình độ phát triển con người ở mức lý tưởng; HDI tối thiểu bằng 0, thể hiện xã hội không có sự phát triển mang tính nhân văn.
2. Kỳ công bố: Năm.
3. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Tài chính.