Quyết định 224/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 224/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2020
Ngày có hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 224/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN GÒ QUAO NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của HĐND huyện Gò Quao về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 16/TTr-SKHĐT ngày 14/01/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 6.181 tỷ đồng, tăng 468 tỷ đồng so cùng kỳ năm 2019, cụ thể như sau:

- Ngành nông - lâm - thủy sản đạt 4.462 tỷ đồng, tăng 3,3%.

- Ngành công nghiệp đạt 875 tỷ đồng, tăng 38,70%.

- Ngành xây dựng đạt 842 tỷ đồng, tăng 10,72%.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) 3.705 tỷ đồng, tăng 5,88%. Dịch vụ lưu trú và ăn uống (giá hiện hành) 2.385 tỷ đồng, tăng 1,15%.

3. Sản lượng lúa cả năm 342.918 tấn (tăng 3.572 tấn), tăng 1,05%.

4. Sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản 16.600 tấn, tăng 133 tấn (trong đó sản lượng nuôi trồng 15.000 tấn; diện tích nuôi tôm 4.000 ha, sản lượng đạt 2.800 tấn).

5. Tổng thu ngân sách trên địa bàn 42,2 tỷ đồng, tăng 6,84%.

6. Tổng chi ngân sách 450,160 tỷ đồng, tăng 7,01%.

7. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn 1.108 tỷ đồng, tăng 12,37%.

8. Tỷ lệ bê tông hóa đường giao thông liên ấp đạt 97%; đường ngõ xóm đạt 92%.

9. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 11,12‰ trở xuống.

10. Có 94% gia đình văn hóa; 96% ấp, khu phố văn hóa; 97,6% đơn vị văn hóa; xây dựng thị trấn đạt đô thị văn minh.

11. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 90% trở lên.

12. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 10,7‰.

13. Huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường đạt 99%, riêng trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo đạt 98%; duy trì thành quả: phổ cập Mầm non trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi-chống mù chữ, phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.

14. Giải quyết việc làm cho từ 3.000 lao động trở lên; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo 51,12% trở lên.

15. Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 0,50-1,0% trở lên (theo tiêu chí mới).

16. Tỷ lệ hộ dân sử dụng điện an toàn trên 99,02%.

[...]