ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2222/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 16
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI “THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH
COVID-19” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của
Chính phủ về việc ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021
của Bộ Y tế về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021
của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ tình hình thực tế và khả năng phòng, chống
dịch bệnh của tỉnh Cà Mau;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng, chống
dịch COVID-19 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm
soát hiệu quả dịch COVID-19” trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khuyến cáo người dân không ra đường nếu không thật
sự cần thiết.
2. Khuyến cáo người dân thực hiện việc xét nghiệm định
kỳ nhằm phát hiện và điều trị kịp thời nếu dương tính với COVID-19.
3. Các giao dịch thanh toán: Khuyến cáo người dân
thực hiện qua môi trường mạng, nếu không đủ điều kiện thì thực hiện giao dịch
trực tiếp nhưng phải đảm bảo quy định 5K.
4. Đối với người từ các địa phương khác vào tỉnh
Phải khai báo y tế, trong đó nêu đầy đủ và chịu
trách nhiệm về tính chính xác các thông tin theo quy định, nếu khai báo không
trung thực, để phát sinh dịch bệnh thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. Nội
dung khai báo bao gồm: Thông tin cá nhân, dịch tễ, cấp độ nguy cơ dịch của địa
phương nơi ở trước khi đến và địa chỉ nơi cần đến tại tỉnh Cà Mau... Lực lượng
tại chốt, trạm kiểm soát có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn người dân thực hiện
các quy định về phòng, chống dịch, cụ thể như sau:
4.1. Người đến từ khu vực nguy cơ thấp (cấp 1), khu
vực nguy cơ trung bình (cấp 2) thì cho vào tỉnh.
4.2. Người đến từ khu vực nguy cơ cao (cấp 3), nguy
cơ rất cao (cấp 4), khi vào tỉnh phải có kết quả xét nghiệm RT-PCR hoặc test
nhanh âm tính với SARS-CoV-2 còn hạn trong 72 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu thì
được vào tỉnh, cụ thể như sau:
- Đối với người đã tiêm đủ 02 mũi vắc xin phòng
COVID-19 (có giấy chứng nhận hoặc có xác nhận trên phần mềm PC-COVID) hoặc người
đã khỏi bệnh COVID-19 (có giấy xác nhận khỏi bệnh hoặc giấy ra viện không quá 6
tháng tính đến thời điểm đến/về địa phương) được phép tự di chuyển đến nơi cư
trú hoặc nơi làm việc để theo dõi sức khỏe 07 ngày. Trong thời gian theo dõi sức
khỏe phải tự thực hiện xét nghiệm theo quy định và thông tin đến cơ quan y tế gần
nhất nếu có một trong các biểu hiện, triệu chứng sốt, ho, mệt mỏi, đau họng, mất
vị giác và khứu giác, khó thở...
- Những người đã tiêm 01 liều vắc xin phòng
COVID-19 (có chứng nhận tiêm chủng của cơ quan có thẩm quyền) được hướng dẫn thực
hiện cách ly y tế tập trung hoặc cách ly y tế tại nơi lưu trú (nếu đủ điều kiện)
trong 07 ngày. Trong thời gian này, phải xét nghiệm theo quy định và tiếp tục
theo dõi sức khỏe trong 07 ngày tiếp theo và luôn thực hiện Thông điệp 5K.
- Những người chưa tiêm vắc xin phòng COVID-19 được
hướng dẫn cách ly y tế tập trung hoặc cách ly y tế tại nơi lưu trú (nếu đủ điều
kiện) trong 14 ngày. Trong thời gian này, phải xét nghiệm theo quy định và tiếp
tục theo dõi sức khỏe trong 14 ngày tiếp theo sau khi cách ly tập trung và luôn
thực hiện Thông điệp 5K.
4.3. Đối với những người tham gia các đoàn công tác
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
4.4. Sở Thông tin và Truyền thông sử dụng phần mềm
cập nhật trực tiếp thông tin của người đến/về tại chốt, trạm, cung cấp ngay đến
Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi, giám sát theo quy định.
5. Đối với các trường hợp F1, F2
5.1. Trường hợp người được xác định là F1 phải thực
hiện cách ly y tế tập trung (hoặc cách ly tại nhà nếu đủ điều kiện) 14 ngày,
sau đó tiếp tục theo dõi sức khỏe tại nhà/nơi lưu trú 14 ngày tiếp theo; thực
hiện xét nghiệm theo quy định.
5.2. Trường hợp F2 thực hiện theo dõi sức khỏe tại
nhà 14 ngày. Trong trường hợp F2 chuyển thành F1 thì thực hiện cách ly y tế tại
nhà và cách ly cả hộ gia đình.
6. Đối với người không thể tự chăm sóc, người cao
tuổi (từ đủ 60 tuổi trở lên), phụ nữ mang thai, người dưới 18 tuổi (trẻ em),
người có bệnh nền[1] thực hiện cách ly
tại nhà và có người chăm sóc cách ly cùng.
7. Trường hợp đang cách ly y tế theo quy định trước
đây mà thời gian cách ly y tế đã thực hiện cho từng đối tượng chưa đủ thời gian
theo quy định tại Quyết định này thì tiếp tục cách ly cho đủ thời gian theo quy
định. Trường hợp đã thực hiện cách ly đảm bảo đủ thời gian theo quy định tại
Quyết định này thì thực hiện thủ tục hoàn thành cách ly y tế theo quy định.
II. BIỆN PHÁP ÁP DỤNG THEO TỪNG
CẤP ĐỘ DỊCH
Biện pháp
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
1. Tổ chức các hoạt động tập trung trong nhà,
ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch
|
Không hạn chế số
người
|
Không tập trung quá
20 người tại một thời điểm ở nơi công cộng (trừ phạm vi công sở, trường học,
bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp); giữ khoảng cách tối thiểu 02 mét giữa người với
người
|
Không tổ chức
|
Không tổ chức
|
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường
thủy nội địa đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với hoạt động liên tỉnh
theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải; đường hàng không áp dụng theo văn bản
quy định riêng)
|
Hoạt động bình thường
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Không hoạt động
|
Không hoạt động
|
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc
liên tỉnh
|
|
3.1. Đường bộ, đường thủy nội địa
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
3.2. Quản lý người, phương tiện hoạt động
trên biển
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, công trình
xây dựng
|
|
4.1. Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ
đầu mối, chợ truyền thống... (trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3,
4.4)
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
4.2. Công trình xây dựng (kể cả công trình
giao thông)
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành
|
4.3. Nhà hàng/quán ăn, uống
|
Hoạt động bình thường
|
- Dừng kinh doanh
loại hình có sử dụng rượu, bia.
- Các loại hình
còn lại: được phép hoạt động nhưng mỗi bàn không quá 04 người; khoảng cách tối
thiểu giữa người bàn này với người bàn khác là 02 mét
|
Chỉ được bán mang
về
|
Chỉ được bán mang
về
|
4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy
cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi
điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp, spa; phòng tập gym, yoga, phòng
tập thể hình, thể dục dụng cụ, bi da.
|
- Các hoạt động dừng:
vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar
- Các loại hình
còn lại được hoạt động nhưng không tập trung quá 05 người khách cùng 01 thời
điểm; chủ cơ sở và nhân viên phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
- Các hoạt động dừng:
vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, phòng tập gym, yoga, phòng tập thể
hình, thể dục dụng cụ, bi da
- Các loại hình
còn lại được hoạt động nhưng tập trung không quá 03 người khách cùng 01 thời
điểm; chủ cơ sở và nhân viên phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Ngừng hoạt động
|
Ngừng hoạt động
|
4.5. Hoạt động bán hàng rong,...
|
Được phép hoạt động
nhưng nhân viên, người lao động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Được phép hoạt động
nhưng nhân viên, người lao động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Ngừng hoạt động
|
Ngừng hoạt động
|
4.6. Hoạt động vé số dạo
|
Thực hiện theo quy
định của UBND tỉnh theo từng thời điểm cụ thể
|
Thực hiện theo quy
định của UBND tỉnh theo từng thời điểm cụ thể
|
Ngừng hoạt động
|
Ngừng hoạt động
|
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của ngành giáo dục
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của ngành giáo dục
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của ngành giáo dục
|
Hoạt động theo hướng
dẫn của ngành giáo dục
|
6. Hoạt động cơ quan, công sở
|
|
6.1. Hoạt động cơ quan, công sở trong hệ thống
chính trị
|
Được phép hoạt động nhưng phải có kế hoạch và chịu
trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền
cân nhắc, quyết định số lượng người làm việc trực tiếp. Đồng thời, phải có kế
hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
|
Hoạt động không quá 50% người làm việc tại cơ
quan, còn lại làm việc trực tuyến. Đồng thời, phải có kế hoạch và chịu trách
nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
|
Hoạt động không quá 30% người làm việc tại cơ quan,
còn lại làm việc trực tuyến. Đồng thời, phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch
|
6.2. Riêng hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp
|
Được phép hoạt động
nhưng phải bảo đảm các yêu cầu về phòng, chống dịch theo quy định. Khuyến
khích người dân nộp hồ sơ trực tuyến và qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Chỉ tiếp nhận thủ
tục hành chính của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ
bưu chính công ích. Những thủ tục hành chính chưa đủ điều kiện để thực hiện
theo 02 hình thức trên thì nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa nhưng phải đặt lịch,
hẹn giờ thông qua Tổng đài Hành chính công và phải đáp ứng các yêu cầu về
phòng, chống dịch theo quy định
|
Chỉ tiếp nhận thủ
tục hành chính của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ công trực tuyến. Đồng thời chỉ
tiếp nhận qua dịch vụ Bưu chính Công ích đối với những thủ tục: Liên quan đến
việc đăng ký khai tử; Thủ tục về điện, nước; Thủ tục cấp giấy xác nhận nguyên
liệu thủy sản khai thác trong nước (theo yêu cầu); Thủ tục cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác (theo yêu cầu)
|
Chỉ tiếp nhận thủ
tục hành chính của tổ chức, cá nhân qua dịch vụ công trực tuyến.
|
7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự
|
Được phép hoạt động
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
- Hoạt động không
quá 10 người tại một thời điểm và có thông báo trước cho UBND cấp xã. Đồng thời,
phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng,
chống dịch
- Người trong các
cơ sở tôn giáo, thờ tự đã được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
- Hoạt động không
quá 05 người tại một thời điểm và có thông báo trước cho UBND cấp xã. Đồng thời,
phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng,
chống dịch
- Người trong các
cơ sở tôn giáo, thờ tự đã được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Dừng hoạt động
|
8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ,
tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao
|
|
8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn,
nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch
|
Được phép hoạt động
nhưng phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo
phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Khách sạn, nhà nghỉ
được phép hoạt động 50% công suất. Mỗi tour/nhóm du lịch không quá 20 người.
Quản lý, người lao động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Khách sạn, nhà nghỉ
được phép hoạt động 30% công suất. Mỗi tour/nhóm du lịch không quá 10 người.
Quản lý, người lao động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Ngừng hoạt động
|
8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu
phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,...
|
Được phép hoạt động
nhưng phải có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo
phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Được phép hoạt động
nhưng không được tập trung quá 20 người tại một thời điểm. Quản lý, người lao
động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Được phép hoạt động
nhưng không được tập trung quá 10 người tại một thời điểm. Quản lý, người lao
động phải được tiêm ít nhất 01 mũi vắc xin
|
Ngừng hoạt động
|
9. Việc đi lại của người dân nội tỉnh từ các địa
bàn có cấp độ dịch khác nhau
|
Được di chuyển
trong nội tỉnh
|
Được di chuyển
trong nội tỉnh
|
Chỉ những người đã
tiêm 01 mũi vắc xin ngừa COVID trở lên
|
Chỉ những người đã
tiêm 02 mũi vắc xin ngừa COVID mới được ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế
- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Y tế, tình hình thực tế,
khả năng phòng, chống dịch bệnh của tỉnh Cà Mau và ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh để ban hành Quyết định công bố cấp độ dịch
quy mô cấp xã, phường, thị trấn (trừ khu vực phong tỏa) trên địa bàn tỉnh Cà
Mau để thực hiện; hàng tuần cập nhật cấp độ dịch bệnh của từng xã, phường, thị
trấn để công bố chuyển đổi cấp độ dịch bệnh, thông báo trước tối thiểu 48 giờ
(trừ trường hợp khẩn cấp) cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, có sự chuẩn
bị trước khi áp dụng.
- Triển khai thực hiện tốt các biện pháp xét nghiệm
sàng lọc, phân loại F0 điều trị đảm bảo kịp thời, hiệu quả, trên nguyên tắc sức
khỏe, tính mạng của người dân là quan trọng nhất.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời
cập nhật thông tin về tiêm vắc xin, kết quả xét nghiệm, kết quả điều trị... lên
nền tảng dữ liệu quốc gia.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên
quan khẩn trương cập nhật các dữ liệu thông tin về tiêm vắc xin, kết quả xét
nghiệm, kết quả điều trị... lên nền tảng dữ liệu quốc gia.
- Chủ trì việc thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông
tin trong phòng, chống dịch; tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối, đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin, dữ liệu cá nhân công dân. Triển khai thống nhất việc ứng dụng
mã QR trên phần mềm thống nhất để quản lý, theo dõi.
- Định hướng, hướng dẫn các cơ quan thông tin truyền
thông tăng cường tuyên truyền tạo đồng thuận, niềm tin xã hội; thúc đẩy tính tự
giác, tích cực của người dân trong phòng, chống dịch; hướng dẫn các biện pháp
thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 nâng cao nhận thức
của người dân trong tình hình mới.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, trên cơ sở hướng dẫn của bộ, ngành
Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh để ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm
quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung hướng dẫn, quy định về phòng, chống dịch COVID
- 19 trên địa bàn tỉnh trước ngày 18/10/2021. Khi chưa ban hành các văn bản nêu
trên, thì việc kiểm soát người vào tỉnh, cách ly, xét nghiệm thực hiện theo quy
định tại Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà
Mau
- Tổ chức thực hiện kế hoạch thích ứng an toàn,
linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19 với lộ trình cụ thể, khả thi. Căn cứ
vào Quyết định công bố cấp độ dịch của Sở Y tế, chỉ đạo các các xã, phường, thị
trấn triển khai các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp với cấp độ đã được công
bố.
- Tăng cường công tác đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn
cấp cơ sở, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sẵn sàng đáp ứng nhanh khi tình
hình dịch bệnh thay đổi.
5. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai theo dõi quá trình thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
- Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 15/10/2021, đồng thời tạm dừng thực hiện các nội
dung chỉ đạo trước đây trái với nội dung tại Quyết định này.
- Căn cứ vào Quyết định công bố cấp độ dịch quy mô
cấp xã, phường, thị trấn (trừ khu vực phong tỏa) trên địa bàn tỉnh Cà Mau, do Sở
Y tế ban hành để áp dụng hiệu lực thi hành theo từng cấp độ dịch vào Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo,
Sở Chỉ huy phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; các tổ chức, cá
nhân liên quan căn cứ nội dung Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (báo cáo);
- Phó Chủ tịch nước Võ Thị Ánh Xuân;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo, đài, CTTĐT (tuyên truyền);
- KGVX (Th/81);
-Lưu VT.KL82/10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT COVID-19
(Kèm theo Quyết định số: 2222 /QĐ-UBND ngày 16/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
ĐỐI TƯỢNG
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
1. Theo yêu cầu dịch tễ
|
Theo hướng dẫn
riêng cho cơ quan y tế
|
Theo hướng dẫn
riêng cho cơ quan y tế
|
Theo hướng dẫn
riêng cho cơ quan y tế
|
Theo hướng dẫn
riêng cho cơ quan y tế
|
2. Các trường hợp có biểu hiện ho, sốt, khó thở,
viêm đường hô hấp... đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tại cộng đồng.
|
Xét nghiệm ngay
100% trường hợp
|
Xét nghiệm ngay
100% trường hợp
|
Xét nghiệm ngay
100% trường hợp
|
Xét nghiệm ngay
100% trường hợp
|
3. Xét nghiệm tầm soát ngẫu nhiên, định kỳ tại
các khu vực có nguy cơ cao, tập trung đông người như:
- Dịch vụ cắt tóc, làm đầu, gội đầu, trực tiếp phục
vụ kinh doanh ăn, uống.
- Nhân viên, hướng dẫn viên du lịch, lái xe vận chuyển
hành khách, hàng hóa.
- Nhóm người thường xuyên tiếp xúc khách hàng, tiểu
thương buôn bán ở các chợ.
- Người bán hàng rong, thu lượm phế liệu (do nhà
nước hỗ trợ xét nghiệm).
- Nhân viên thu ngân, nhân viên siêu thị.
- Nhân viên tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, giao
nhận hàng hóa (shipper).
- Thợ sửa điện, nước, điện thoại, cáp viễn thông,
sửa chữa thiết bị văn phòng (nhân viên kỹ thuật).
- Giao dịch viên bưu điện, viễn thông, ngân hàng,
bổ trợ doanh nghiệp (công chứng, luật sư, đăng kiểm...).
- Người làm việc ở các khâu, các bộ phận có tiếp
xúc nhiều người tại các doanh nghiệp, nhà máy, xí nghiệp,...
- Công nhân, nhân viên, người làm việc trong hệ
thống chính trị, tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
công trình xây dựng, thuyền viên trên các phương tiện khai thác, đánh bắt thủy,
hải sản...
|
- Lần đầu khi hoạt
động trở lại phải xét nghiệm 100% số người làm việc.
- Trung bình 04 tuần/lần
cho toàn bộ người lao động (tùy theo tình hình cụ thể, Sở Y tế hướng dẫn tần
suất xét nghiệm bảo đảm công tác phòng, chống dịch)
|
- Lần đầu khi hoạt
động trở lại phải xét nghiệm 100% số người làm việc.
- Trung bình 03 tuần/lần
cho toàn bộ người lao động (tùy theo tình hình cụ thể, Sở Y tế hướng dẫn tần
suất xét nghiệm bảo đảm công tác phòng, chống dịch)
|
- Lần đầu khi hoạt
động trở lại phải xét nghiệm 100% số người làm việc
- Trung bình 02 tuần/lần
cho toàn bộ người lao động (tùy theo tình hình cụ thể, Sở Y tế hướng dẫn tần
suất xét nghiệm bảo đảm công tác phòng, chống dịch)
|
- Lần đầu khi hoạt
động trở lại phải xét nghiệm 100% số người làm việc.
- Trung bình 01 tuần/lần
cho toàn bộ người lao động (tùy theo tình hình cụ thể, Sở Y tế hướng dẫn tần
suất xét nghiệm bảo đảm công tác phòng, chống dịch)
|
4. Xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế trực tiếp tiếp xúc với bệnh nhân
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho 100% số người
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho 100% số người
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho 100% số người
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho 100% số người
|
- Tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không phải
cơ sở thu dung, điều trị COVID-19: xét nghiệm ngẫu nhiên định kỳ, đại diện
cho nhân viên các khoa, phòng, bộ phận có nguy cơ cao
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 5%
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 10%
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 20%
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 25%
|
- Người bệnh điều trị nội trú và người chăm sóc:
xét nghiệm ngẫu nhiên định kỳ.
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 5%
|
Trung bình 01 tuần/lần
cho tối thiểu 10%)
|
100% bệnh nhân và
người chăm sóc khi được chỉ định điều trị nội trú
|
100% bệnh nhân và
người chăm sóc khi được chỉ định điều trị nội trú
|
Lưu ý: Các doanh nghiệp, nhà máy, xí nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ giao chủ cơ sở: Tự tổ chức test nhanh (mẫu
gộp), phải lập danh sách người được xét nghiệm, lưu giữ khay test từng đợt để
cơ quan chức năng kiểm tra khi có yêu cầu, ghi thông tin vào khay test (tên,
(số), ngày, tháng).
|
[1] Quyết định số 4038/QĐ-BYT ngày 21/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Y tế gồm: bệnh đái tháo đường; bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và các bệnh phổi
khác; ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi và bệnh
ung thư di căn khác); bệnh thận mãn tính; ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo
máu; béo phì, thừa cân; bệnh tim mạch (suy tim, bệnh động mạch vành hoặc bệnh
cơ tim); bệnh lý mạch máu não; hội chứng Down; HIV/AIDS; bệnh lý thần kinh (bao
gồm cả chứng sa sút trí tuệ); bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh
huyết học mạn tính khác; hen phế quản; tăng huyết áp; thiếu hụt miễn dịch; bệnh
gan; rối loạn do sử dụng chất gây nghiện; đang điều trị bằng thuốc
corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác; các bệnh hệ thống; bệnh lý
khác đối với trẻ em (tăng áp phổi nguyên hoặc thứ phát, bệnh tim bẩm sinh, rối
loạn chuyển hóa di truyền bẩm sinh, rối loạn nội tiết bẩm sinh-mắc phải)