Quyết định 2219/2011/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 2219/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Ngọc Ân |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2219/2011/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM: LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng dự toán kinh phí lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài Nguyên và Môi trường, Tài chính, Lao động- Thương binh và Xã hội (tại Tờ trình số 528/TTr-LS ngày 15/12/2011),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Phạm vi áp dụng đơn giá Đơn giá sản phẩm: Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã dùng làm căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành do Nhà nước đặt hàng các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính trên cơ sở quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính và các quy định hiện hành để hướng dẫn các điều kiện áp dụng đơn giá, những sản phẩm chính cần phải hoàn thành của từng trường hợp, công trình cụ thể; đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hợp lý trong quá trình thực hiện.
- Khi Nhà nước thay đổi mức lương tối thiểu giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tính toán mức điều chỉnh tiền công lao động kỹ thuật trong đơn giá và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành điều chỉnh đơn giá cho phù hợp.
- Đối với giá thiết bị và giá vật liệu, công cụ dụng cụ có biến động trên 10% thì Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính hướng dẫn điều chỉnh.
- Giao Sở Tài chính theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp và báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012. Thay thế Quyết định số 1823/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá sản phẩm: Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Lao động-Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2219/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011
của UBND tỉnh)
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Đơn giá sản phẩm |
Trong đó: |
||||
Tiền công lao động |
Công cụ, dụng cụ |
Thiết bị, năng lượng |
Vật liệu |
Chi phí chung |
|||
Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu |
Đ/tỉnh |
2.488.911.943 |
1.722.541.595 |
118.563.989 |
294.149.668 |
13.574.304 |
340.082.387 |
2. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối |
Đ/tỉnh |
1.638.790.217 |
1.146.590.448 |
78.534.864 |
179.277.633 |
11.139.012 |
223.248.259 |
3. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
Đ/tỉnh |
825.371.938 |
615.260.725 |
37.859.792 |
58.520.196 |
3.905.021 |
109.826.204 |
4. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Đ/tỉnh |
584.613.869 |
437.440.653 |
24.590.446 |
41.429.843 |
3.218.000 |
77.934.927 |
Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
5. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu |
Đ/huyện |
1.038.394.230 |
699.665.643 |
57.680.342 |
132.729.022 |
6.766.567 |
141.552.657 |
6. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối |
Đ/huyện |
620.982.681 |
417.405.010 |
34.350.668 |
75.872.053 |
8.944.992 |
84.409.958 |
7. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
Đ/huyện |
313.184.065 |
215.044.054 |
15.842.139 |
33.525.226 |
6.521.796 |
42.250.850 |
8. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Đ/huyện |
214.135.109 |
146.195.069 |
10.172.793 |
23.505.817 |
5.334.120 |
28.927.310 |
Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
9. Lập QHSDĐ, KHSDĐ kỳ đầu |
Đ/xã |
101.932.009 |
62.735.098 |
5.572.272 |
17.614.905 |
1.856.120 |
14.153.613 |
10. Điều chỉnh QHSDĐ, lập KHSDĐ kỳ cuối |
Đ/xã |
54.146.987 |
32.332.385 |
2.479.276 |
10.354.418 |
1.354.482 |
7.626.427 |
11. Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
Đ/xã |
28.213.536 |
19.102.760 |
1.033.536 |
3.318.827 |
905.612 |
3.852.801 |
12. Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Đ/xã |
22.810.015 |
14.760.716 |
864.583 |
3.148.629 |
888.872 |
3.147.216 |
* Ghi chú: Đơn giá này (còn gọi là chi phí trong đơn giá) tính trên mức trung bình của cả nước, chưa tính các hệ số điều chỉnh (hệ số áp lực về kinh tế, hệ số áp lực về dân số, hệ số quy mô diện tích, hệ số đơn vị hành chính, hệ số áp lực về đô thị, hệ số điều chỉnh theo khu vực).