ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2211/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 388/QĐ-TTCP ngày 16 tháng 7
năm 2024 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ.
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, VPCP;
- UBND TP (1A);
- VP UBND TP (2BC, 3EG);
- Lưu: VT,T.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm Quyết định số: 2211/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Thủ tục cấp mới Thẻ
thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra thành phố
|
2.
|
Thủ tục cấp đổi Thẻ
thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra thành phố
|
3.
|
Thủ tục cấp lại Thẻ
thanh tra
|
Thanh tra
|
Thanh tra thành phố
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG TTHC
1. Thủ tục cấp mới Thẻ thanh tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra quận,
huyện có văn bản đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra thành phố.
- Bước 2: Chánh Thanh tra thành phố xem xét, tổng hợp
danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cấp mới Thẻ
thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ra quyết định cấp mới Thẻ thanh tra và chỉ đạo
việc in, cấp mới Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp mới Thẻ thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 01;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra
theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh tra sở; Thanh tra quận,
huyện.
e) Cơ quan thực hiện: Thanh tra thành phố.
g) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân
thành phố.
h) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp mới Thẻ thanh
tra.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư
số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về
mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
l) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được cấp có thẩm quyền xem xét, đề
nghị cấp Thẻ thanh tra sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật
hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo
đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người không còn đủ thời gian
công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ
hưu.
- Người đủ điều kiện lập hồ sơ để bổ nhiệm vào ngạch
Thanh tra viên lần đầu thì đồng thời lập hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 01. Danh sách đề nghị cấp mới Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
THANH TRA …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP MỚI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Cơ quan bổ nhiệm
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp đổi Thẻ thanh
tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra quận,
huyện có văn bản đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra gửi Chánh Thanh tra thành phố.
- Bước 2: Chánh Thanh tra thành phố xem xét, tổng hợp
danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cấp đổi Thẻ
thanh tra.
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ra quyết định cấp đổi Thẻ thanh tra và chỉ đạo
việc in cấp đổi Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp đổi Thẻ thanh tra gồm:
- Công văn đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 02;
- Quyết định hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm vào
ngạch Thanh tra viên;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra cỡ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh;
- Thẻ thanh tra cũ đã cắt góc.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra
theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh tra sở; Thanh tra quận,
huyện.
e) Cơ quan giải quyết: Thanh tra thành phố.
g) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố
h) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp đổi Thẻ thanh
tra.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
l) Yêu cầu, điều kiện:
Cấp đổi Thẻ thanh tra trong trường hợp sau:
- Thanh tra viên được bổ nhiệm lên ngạch Thanh tra
viên cao hơn;
- Thẻ thanh tra đã hết thời hạn sử dụng;
- Do thay đổi mã số thẻ, họ, tên, cơ quan công tác
hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin của người được cấp Thẻ thanh
tra.
Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời gian
tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên quan
đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 02. Danh sách đề nghị cấp đổi Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
THANH TRA …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do đổi thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại Thẻ thanh
tra
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thanh tra viên có đơn xin cấp lại Thẻ
thanh tra, trong đó báo cáo, giải trình rõ lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề nghị
cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 2: Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra quận,
huyện xem xét, xác nhận lý do mất, hỏng Thẻ thanh tra và đề xuất với Chánh
Thanh tra thành phố việc cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 3: Chánh Thanh tra thành phố xem xét, tổng hợp
danh sách, gửi văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, ra
quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
- Bước 4: Căn cứ hồ sơ và văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, ra quyết định cấp lại Thẻ thanh tra.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Hồ sơ cấp lại Thẻ thanh tra gồm:
- Đơn xin cấp lại Thẻ thanh tra;
- Công văn đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra;
- Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh tra được thực
hiện theo Mẫu số 03;
- 02 ảnh màu chân dung cá nhân mặc trang phục ngành
Thanh tra, cờ 20 mm x 30 mm, ghi rõ họ tên, đơn vị phía sau ảnh.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét việc cấp Thẻ thanh tra
theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Thanh tra viên.
e) Cơ quan giải quyết: Thanh tra sở; Thanh tra quận,
huyện, Thanh tra thành phố.
g) Thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố.
h) Kết quả thực hiện: Quyết định cấp lại Thẻ Thanh
tra.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Tên mẫu đơn, Mẫu tờ khai: Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-TTCP ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định
về mẫu Thẻ thanh tra và việc cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra).
l) Yêu cầu, điều kiện:
- Thanh tra viên được xem xét, cấp lại Thẻ thanh
tra đã bị mất hoặc bị hỏng do nguyên nhân khách quan.
- Chưa xem xét cấp thẻ đối với người trong thời
gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật liên
quan đến tham nhũng, tiêu cực, đạo đức công vụ của cơ quan có thẩm quyền. Đối với
người không còn đủ thời gian công tác 05 năm thì chỉ cấp Thẻ thanh tra có thời
hạn sử dụng đến thời điểm nghỉ hưu.
l) Căn cứ pháp lý: Thông tư số 05/2024/TT-TTCP ngày
26 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định về Mẫu Thẻ thanh tra và việc
cấp, quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra.
Mẫu số 03. Danh sách đề nghị cấp lại Thẻ thanh
tra
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
THANH TRA …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày …..
tháng ….. năm …….
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI THẺ THANH TRA
(Kèm theo Công văn số: ngày... tháng... năm...)
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh/nam, nữ
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
QĐ Bổ nhiệm ngạch:
Số, ngày
|
Mã ngạch công chức
|
Mã Thẻ TT cũ
|
Mã Thẻ thanh tra đề
nghị cấp
|
Lý do mất Thẻ
thanh tra
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký tên, đóng dấu)
|