ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2202/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 10 tháng 10
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU NHÀ Ở THẤP TẦNG THUỘC DỰ ÁN KHU CÔNG VIÊN
VĂN HÓA VÀ ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt, quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/05/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 704/QĐ-TTg
ngày 12/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Văn bản số 184/SXD-QHKT ngày
16/9/2016 của Sở Xây dựng về việc thẩm định thiết kế đô thị Khu nhà ở thấp tầng
thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt, phường 2, thành
phố Đà Lạt,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế đô
thị khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố
Đà Lạt với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch: thiết kế đô thị khu nhà ở thấp tầng thuộc
dự án Khu công viên văn hóa và đô thị thành phố Đà Lạt.
2. Vị trí: phường 02, thành phố Đà Lạt.
3. Giới cận:
- Phía Bắc giáp: khu dân cư Nguyễn Thị
Nghĩa và trung tâm văn hóa thanh thiếu niên tỉnh Lâm Đồng;
- Phía Nam giáp: đường Nhánh 6 và khu
thương mại dịch vụ của dự án;
- Phía Đông giáp: đường Đinh Tiên
Hoàng;
- Phía Tây giáp: khu dân cư hiện hữu
Bùi Thị Xuân.
4. Quy mô đồ án: 5,48ha (54.800m2) thuộc dự án Khu công viên văn hóa và đô
thị thành phố Đà Lạt có diện tích 19,7ha, phường 2, thành phố Đà Lạt.
5. Nội dung thiết
kế đô thị:
5.1. Công trình xây dựng:
a) Lộ giới
đường giao thông, khoảng lùi, tầng cao và mật độ
xây dựng công trình: thực hiện theo các quy định của đồ
án quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh phê duyệt tại các Quyết định số:
2405/QĐ-UBND ngày 18/10/2010, 1594/QĐ-UBND ngày 06/8/2012,
1515/QĐ-UBND ngày 15/8/2013, 1060/QĐ-UBND ngày 16/5/2014,
2032/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng
được Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008.
b) Chiều cao công trình theo các
tuyến đường:
b1.
Tuyến đường nhánh 2 (từ đường nhánh 4.1 đến đường nhánh 15):
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.05 và
lô R2.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), cốt nền tầng trệt cao
hơn cốt vỉa hè đường nhánh 2 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc
đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R1 (lô R1.32 và lô R1.01): kiến
trúc mặt bên công trình (tiếp giáp đường nhánh 2) phù hợp kiến trúc chung khu vực
(không xây tường đặc).
b2. Tuyến đường nhánh 3 (từ đường
Đinh Tiên Hoàng đến nhánh 4.2): Phân khu biệt lập B7
(từ lô B7.04 đến lô B7.07)
- Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng
trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 3 từ 0,5m đến 1,6m (theo độ dốc đường);
- Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
- Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b3. Tuyến đường nhánh 4.1 (từ đường
nhánh 6 đến nhánh 2)
- Phân khu biệt lập B2 (từ lô B2.01 đến
lô B2.6):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng
trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (lô B2.07 và
lô B2.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (từ lô B2.09 đến lô B2.11):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,9m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ
3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (từ lô B1.01 đến lô B1.05 và từ lô B1.07 đến lô B1.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền
tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao
từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.06):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,2m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (lô B6.06):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.1 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b4. Tuyến đường nhánh 4.2 (từ đường
nhánh 6 đến đường nhánh 3)
- Phân khu biệt lập B3 (từ lô B3.14 đến
lô B3.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền
tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,9m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1 m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (lô B5.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,9m đến 1,4m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (lô B5.03):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.2 từ 0,1m đến 1,0m
(theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B4 (từ lô B4.01 đến
lô B4.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.2 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b5. Tuyến đường nhánh 4.3 (từ đường
nhánh 3 đến đường nhánh 2)
- Phân khu biệt lập B5 (từ lô B5.03 đến
lô B5.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1m đến
0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (từ lô B6.03 đến
lô B6.02):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1 m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B6 (lô B6.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B7 (từ lô B7.03 đến
lô B7.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,1m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.09):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt
cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (từ lô R2.08 đến
lô R2.05):
+ Chiều cao tối đa công trình 14,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt
cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 4.3 từ 0,5m đến 1,0m (theo
độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b6. Tuyến đường nhánh 5 (từ đường
nhánh 4.1 đến đường nhánh 4.2):
- Phân khu biệt lập B6 (từ lô B6.06 đến
lô B6.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B5 (từ lô B5.06 đến
lô B5.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.09 và lô B1.10):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B3 (lô B3.07 và
lô B3.08):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 5 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b7. Tuyến đường nhánh 6 (từ đường
Đinh Tiên Hoàng đến đường Bùi Thị Xuân):
- Phân khu biệt lập B4 (lô B4.01) và
phân khu biệt lập B3 (lô B3.14, lô B3.13 và lô B3.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 6 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.18 và lô B1.01) và phân khu biệt lập B2 (lô B2.01):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 6 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B2 (lô B2.01):
b8. Tuyến đường nhánh 10 (từ đường
nhánh 6 đến đường nhánh 5):
- Phân khu biệt lập B1 (từ lô B1.18 đến lô B1.14):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng
trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.13):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,2m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 2,8m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập B1 (lô B1.12, lô B1.11 và lô B1.10):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 10 từ 0,45m đến 0,6m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b9. Tuyến đường nhánh 13 (từ đường
nhánh 6 đến đường nhánh 5):
- Phân khu biệt lập B3 (từ lô B3.01 đến
lô B3.07):
+ Chiều cao tối đa công trình 13,5m
tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt
vỉa hè đường nhánh 13 không quá 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,1 m đến 3,6m;
+ Lầu 1: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b10. Tuyến đường nhánh 14
(từ đường nhánh 2 đến đường nhánh 1):
- Phân khu liên kế R1 (từ lô R1.32 đến lô R1.17):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt
cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,3m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao 3,8m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,4m;
+ Hai công trình kế cận có chiều cao
chênh lệch tối đa không quá 0,7m.
- Phân khu biệt lập R2 (từ lô R2.01 đến lô R2.04):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt
cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,5m đến 1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
- Phân khu biệt lập R2 (lô R2.10, lô
R2.11 và lô R2.12):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng
cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 không quá
1,0m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,6m.
b11. Tuyến đường nhánh 15
(từ đường nhánh 2 đến đường nhánh 1):
- Phân khu liên kế R1 (từ lô R1.01 đến lô R1.16):
+ Chiều cao tối đa công trình 15,0m tính từ cốt nền tầng trệt (trùng cốt ±0.000), với cốt nền tầng trệt
cao hơn cốt vỉa hè đường nhánh 14 từ 0,3m đến 0,8m (theo độ dốc đường);
+ Tầng trệt: cao từ 3,6m đến 4,2m;
+ Lầu 1 và 2: cao từ 3,1m đến 3,4m;
+ Hai công trình kế cận có chiều cao
chênh lệch tối đa không quá 0,7m.
c) Về
tầng hầm và tầng bán hầm công trình:
- Cho phép xây dựng tầng bán hầm các
công trình với điều kiện cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè đường (theo độ dốc
đường) ≤ 1,0m và diện tích tầng bán hầm phải đảm bảo mật độ cho phép, không vi
phạm lộ giới, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi theo quy định của đồ án quy hoạch
chi tiết. Gồm: từ lô R2.10 đến lô R2.12; từ lô B2.07 đến lô B2.11; từ lô B3.08 đến lô B3.14; từ lô B5.01 đến lô
B6.06; từ lô B7.01 đến lô B7.06 và B4-09.
- Trường hợp xây dựng tầng hầm các
công trình còn lại phải đảm bảo điều kiện cốt nền tầng trệt cao hơn cốt vỉa hè
đường tại vị trí có cao độ chênh lệch thấp nhất ≤ 1,0m và diện tích tầng hầm đảm
bảo mật độ cho phép, không vi phạm lộ giới, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi theo
quy định của đồ án quy hoạch chi tiết.
d) Về
kiến trúc công trình
- Hình thức kiến trúc: hiện đại, sinh
thái và đảm bảo tính đồng nhất giữa các công trình; mái dốc, lợp ngói màu, cho
phép mở cửa sổ mái.
- Độ vươn ra của ban công, mái đua, ô
văng (từ lầu 1 trở lên):
+ Đối với nhà biệt thự, song lập, biệt
lập: phía tiếp giáp đường giao thông tối đa 1,4m (tính từ chỉ giới xây dựng) và
phía các ranh đất còn lại (không tiếp giáp đường giao
thông) tối đa 1m.
+ Đối với nhà liên kế sân vườn: phía
tiếp giáp đường giao thông tối đa 0,9m (tính từ chỉ giới xây dựng) và ranh đất
phía sau tối đa 1m.
- Màu sắc công trình: Sử dụng màu sắc
tươi sáng, cùng tông màu hài hòa trên bề mặt công trình và cả dãy công trình đồng
nhất. Không sử dụng quá 3 màu trên mặt đứng công trình (kể cả trắng và đen);
không sử dụng các màu chói (đỏ, cam, xanh đọt chuối ...), tối sẫm (đen, nâu
...) làm màu chủ đạo và chỉ sử dụng để sơn nhấn với độ che phủ ≤ 20% bề mặt bên
ngoài công trình.
- Vật liệu hoàn thiện: Không sử dụng
các loại gạch màu tối, có độ bóng cao để phủ toàn bộ mặt đứng của ngôi nhà;
Không sử dụng những vật liệu có độ phản quang cao trên mặt đứng nhà.
- Chi tiết trang trí:
+ Ban công: lan can thoáng, không xây
gạch đặc;
+ Gờ chỉ trang trí:
cao hơn mặt hè 2,5m và có độ vươn ra ≤ 0,2m;
+ Hạn chế sử dụng các chi tiết kiến
trúc lai tạp và nhái kiến trúc cổ phương Tây như con tiện, chi tiết đầu trụ,
hoa văn trang trí....
+ Giàn hoa và mái che trên sân thượng
có chiều cao tối đa là 3m (tính từ sàn sân thượng).
+ Bồn hoa (nếu có): phù hợp kiến trúc
chung của công trình.
- Về hàng rào:
+ Chiều cao tối đa của hàng rào 1,8m.
+ Hàng rào phải có hình thức thoáng
nhẹ, mỹ quan và thống nhất trên từng trục đường cũng như từng khu vực.
+ Chiều cao hướng ra đường phố từ độ
cao từ 0,6m trở lên phải thiết kế thông thoáng và chiếm tối thiểu 60% diện tích
mặt đứng của tường rào.
5.2. Hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Đường giao thông:
- Mặt đường bê tông xi măng, bó vỉa bằng
đá granite có chiều cao 15cm so với mặt đường.
- Vỉa hè lát đá granite đánh nhám bề
mặt, màu xám trắng có kích thước 30x60x3cm, trên phạm vi vỉa hè có bố trí hố trồng cây và các hố ga thoát nước (khoảng cách trung bình 21m).
b) Chiếu sáng:
- Đèn đường: được thiết kế đồng bộ với
trụ đèn thép hình côn cao 8m - 11m bóng HPS 100W và bóng
HPS 150W, khoảng cách trung bình giữa các trụ đèn khoảng 30m.
- Đèn trong công viên: sử dụng đèn trụ
gang có hoa văn trang trí, trụ đèn cao từ 3m - 5m.
c) Cây xanh:
- Cây xanh đường phố:
+ Tuyến đường nhánh 2, 3, 4.1 (từ nút
giao nhánh 2 đến nhánh 5), nhánh 4.2 (từ nút giao nhánh 3
đến nhánh 5), nhánh 4.3, 5, 14, 15 và nhánh 6 (phía trái hướng từ đường Đinh
Tiên Hoàng đến Bùi Thị Xuân): trồng cây xanh đặc trưng của Đà Lạt, cách mép đường
≥ 0,8m; khoảng cách giữa 2 cây từ 8,0m đến 16,0m.
+ Tuyến đường nhánh 4.1 (từ nút giao nhánh 5 đến nhánh 6), nhánh 4.2 (từ nút giao nhánh 5 đến nhánh
6), nhánh 10 (phía phải hướng từ nhánh 5 đến 6), nhánh 13 (phía trái hướng từ
nhánh 5 đến 6) và nhánh 6 (phía phải hướng từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Bùi Thị
Xuân): trồng cây xanh đặc trưng của Đà Lạt, cách mép đường ≥ 0,8m; khoảng cách từ 12,0m đến 15,0m.
- Cây xanh công viên: bố trí các loại
cây cây lớn; cây xanh quanh năm và cây xanh có hoa (Mai anh đào, thông 3 lá,
thông 5 lá, Tùng bách tán, Tùng búp, Dã quỳ, Lưỡi hổ, Ngâu, Nguyệt quế, Cụm rụm,
Păngxê, Cẩm tú cầu, Thanh tú, Son môi,...)
- Cây xanh trồng trong khuôn viên dự
án phù hợp với thổ nhưỡng, khí hậu và thời tiết của Đà Lạt, đảm bảo vệ sinh,
môi trường, không gây nguy hiểm, ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng (cây không rụng
lá nhiều, không tác động đến công trình ngầm, mùi hoa không gây dị ứng..
5.3. Tiện ích đô thị:
- Các biển báo: đặt ở các nút giao
thông có chiều cao 3m đến 3,2m.
- Thùng rác công cộng: bố trí tại lối
đi bộ, trong công viên; loại thùng rác đôi, phân loại rác hữu cơ và vô cơ, khoảng
cách 30m.
- Ghế ngồi trong công viên: sử dụng
ghế cố định hình chữ I, L, hình cong, xây đá chẻ, ốp đá
granite nguyên tấm màu trắng cao 0,4m.
(Cụ thể theo hồ sơ thiết kế đô thị do
công ty cổ phần tư vấn xây dựng Lâm Đồng lập, Sở Xây dựng thẩm định tại Văn bản
số 184/SXD-QHKT ngày 16/9/2016).
Điều 2.
1. Công ty
cổ phần địa ốc Trung Nam Đà Lạt có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày thiết kế đô thị được phê duyệt, chủ động phối hợp cùng Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Lạt tổ chức công bố đồ án thiết kế đô thị được phê duyệt bằng nhiều
hình thức theo quy định pháp luật hiện hành để các tổ chức cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
- Quản lý xây dựng theo thiết kế đô
thị được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Chịu trách nhiệm thực hiện theo
đúng các nội dung của Quyết định này và những yêu cầu của cơ quan thẩm định tại
văn bản số 184/SXD-QHKT ngày 16/9/2016.
2. Các sở,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Công ty cổ phần địa ốc
Trung Nam Đà Lạt có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp và quản lý, thực hiện theo
đúng thiết kế đô thị được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giao
thông Vận tải; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt và Công ty cổ phần địa ốc Trung Nam Đà Lạt,
Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi
hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT Thành ủy, HĐND thành phố Đà Lạt;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2, ĐC, TKCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|