1. Quyết định này quy định về
Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh
mục tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Các nội dung khác về chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp có tài sản cố định do Nhà nước
giao quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Khuyến khích các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định
tại Quyết định này để quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định.
1. Danh mục, thời gian tính hao
mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quyết định).
2. Danh mục tài sản cố định đặc
thù (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định).
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức, triển khai, thực hiện, đôn đốc
và theo dõi báo cáo kết quả.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý, sử dụng tài sản căn cứ các nội dung quy định tại Quyết định này, thực
hiện việc ghi sổ kế toán, hạch toán theo dõi và quản lý tài sản theo đúng quy định.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý chịu trách nhiệm thường xuyên cập
nhật và đề xuất với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc sửa đổi, bổ
sung danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản quy định tại
Điều 3 Quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; tổ chức chính trị - xã hội; Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 19 tháng 08 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời
gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; Danh mục, thời gian sử dụng,
tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
STT
|
DANH MỤC
|
I. Bảo
vật, cổ vật, hiện vật, di vật Bảo tàng, dân tộc học
|
Loại 1
|
Bảo vật Quốc gia
|
1
|
Mặt nạ vàng Giồng Lớn 01:
BTBRVT-11407
|
2
|
Mặt nạ vàng Giồng Lớn 02:
BTBRVT-11408
|
3
|
Mặt nạ vàng Giồng Lớn 03:
BTBRVT-11663
|
Loại 2
|
Cổ vật
|
4
|
Cổ vật Hòn Cau – Trung Hoa
(TK 17)
|
5
|
Mảnh vỡ cổ vật Hòn Cau - xuất
xứ Nhà Thanh – Trung Quốc – TK VII
|
6
|
Cổ vật thời Thanh – Trung Hoa
|
7
|
Cổ vật gốm, sứ Pháp (TK 20)
|
8
|
Cổ vật Ung Chính (TK 18 – Tọa
độ Y)
|
9
|
Cổ vật Thái Lan (TK 13)
|
10
|
Cổ vật Lộc An – Việt Nam (TK
20)
|
11
|
Cổ vật Hòn Bà – Việt Nam (TK
20)
|
12
|
Cổ vật Hồ Tràm Xuyên Mộc (TK
20)
|
13
|
Cổ vật Long Sơn
|
14
|
Cổ vật đôn gốm Sông Bé (TK
20)
|
15
|
Cổ vật Văn hóa HQ tỉnh giao
SVHTT
|
16
|
Cổ vật khai quật tại Côn Đảo
|
17
|
Cổ vật tàu X2
|
18
|
Cổ vật X3
|
19
|
Cổ vật BQL – XNK giao
|
20
|
Sưu tập tượng Phật nhựa thông
và trống đồng
|
21
|
Tượng cổ kim loại
|
22
|
Sưu tập Cồng chiêng
|
23
|
Cổ vật Mộ ông Trịnh
|
24
|
Cổ vật Văn hóa
|
25
|
Bộ sưu tập vũ khí lạnh Dinh cố
|
26
|
Gương đồng khai quật tại Bà Rịa
- Long Hương
|
27
|
Mảnh tượng cổ, mảnh đá, mảnh
gốm Côn Đảo
|
28
|
Sưu tập tiền cổ, đồ trang sức
Châu Đức
|
29
|
Cổ vật dùng trong ẩm thực
(nĩa, dao, thìa)
|
30
|
Sưu tập súng Đại bác và súng
Thần công các loại (Sắt, đồng)
|
31
|
Hiện vật các nền văn hóa Sa Huỳnh,
thời Lý, Trần, Lê, Mạc của ông Nguyễn Ngọc Ẩn hiến tặng
|
32
|
Cổ vật thời Đường TK 5 – 10 Hải
Đoàn 18 giao, ngày 6/2/2020
|
33
|
Cổ vật thời Đường TK 7 – 9 Cảnh
sát biển 3 giao, ngày 14/5/2020
|
34
|
Cổ vật thời Đường Thế kỷ 7-
8, thời Tống, thời Khang Hy nhà Thanh Trung Quốc Thế kỷ 17 Bộ chỉ huy bộ đội
Biên phòng tỉnh giao
|
35
|
Hiện vật thời Pháp trưng bày
tại Bạch Dinh, ngày tháng năm 2021 (TK 20)
|
36
|
Cổ vật thời tiền Lê, Lý, Trần,
Hậu Lê của nhà sưu tập tư nhân Lê Văn Kiên (Từ TK 11 đến TK 18)
|
37
|
Cổ vật thời Lê của nhà sưu tập
tư nhân Lê Anh Tuấn (Từ TK 14 đến TK 16)
|
38
|
Cổ vật thời Trần, Lê của nhà
sưu tập tư nhân Lê Văn Kiên hiến tặng Bảo tàng (Từ TK 13 đến TK 16)
|
Loại 3
|
Di vật khảo cổ học
|
39
|
Di chỉ khảo cổ học Bưng Bạc
|
40
|
Di chỉ khảo cổ học Bưng Thơm
|
41
|
Di chỉ khảo cổ học Gò Cá Sỏi
|
42
|
Di chỉ khảo cổ học Côn Đảo
(tính cả mảnh)
|
43
|
Di chỉ khảo cổ học Giồng Lớn
Long Sơn (đợt 1)
|
44
|
Di chỉ khảo cổ học Giồng Lớn
Long Sơn (đợt 2)
|
45
|
Di chỉ khảo cổ học Gò Cây Me
– Tân Thành
|
46
|
Di chỉ khảo cổ học Cồn An Hải
– Côn Đảo
|
47
|
Di chỉ khảo cổ học mộ vò Cồn
Hải Đăng
|
48
|
Di chỉ khảo cổ học Bưng Bạc đợt
3 – 2002 và lập Bản đồ di chỉ KCH
|
49
|
Hiện vật Di chỉ KCH Bưng Bạc,
năm 2019
|
50
|
Di chỉ KCH Gò Găng Long Sơn
|
51
|
Mảnh di chỉ KCH Gò Găng Long
Sơn
|
Loại 4
|
Di vật, hiện vật tại Trung
tâm bảo tồn Quốc gia đặc biệt Côn Đảo
|
52
|
Di chỉ khảo cổ học Cồn Hải
Đăng
|
53
|
Hiện vật tư liệu giấy
|
54
|
Hiện vật chất liệu kim loại
|
55
|
Hiện vật chất liệu đồ mộc
|
56
|
Hiện vật chất liệu nhựa
|
57
|
Hiện vật chất liệu dệt
|
58
|
Hiện vật chất liệu da
|
59
|
Hiện vật chất liệu thủy tinh
|
60
|
Hiện vật chất liệu đất nung
|
61
|
Hiện vật chất liệu cao su
|
62
|
Hiện vật chất liệu đá
|
63
|
Hiện vật chất liệu xi măng
|
Loại 5
|
Hiện vật cách mạng kháng
chiến
|
64
|
Hiện vật cách mạng kháng chiến
|
65
|
Sưu tập hiện vật chiến dịch
Bình Giã
|
66
|
Hiện vật ngành y tế (Kháng
chiến)
|
67
|
Mô hình súng thần công (2017)
|
68
|
Hiện vật KC của nhà sưu tập
Khương Ngọc Quý hiến tặng
|
69
|
Hiện vật KC sưu tập vũ khí – Đạn
súng thần công, bom, mìn của Đại tá Vương Văn Tồn hiến tặng
|
Loại 6
|
Dân tộc học
|
70
|
Hiện vật Lễ hội Đình Thắng
Tam
|
71
|
Hiện vật Lễ hội Dinh Cô Long
Hải
|
72
|
Hiện vật kiến trúc dân gian
truyền thống
|
73
|
Hiện vật bằng đồng (chiêng,
chập chã, chuông)
|
74
|
Dân tộc học (Chơro)
|
75
|
Hiện vật phục chế Dân tộc
Chơro
|
76
|
Hiện vật bằng đồng và đồ mộc
của ông Huỳnh Hồng Thuận
|
77
|
Nhạc cụ dân tộc của nhà sưu tập
tư nhân Huỳnh Hồng Thuận
|
78
|
Hiện vật trang sức của đồng
bào dân tộc Chơro
|
|
Hiện vật dân tộc học tại
Trung tâm bảo tồn Quốc gia đặc biệt Côn Đảo
|
79
|
Tranh Trần Hồng
|
80
|
Tranh Lê Minh
|
81
|
Tranh Lê Điều
|
82
|
Tranh Võ Văn Giáp
|
83
|
Tranh Đặng Mậu Triết
|
84
|
Tranh Hội Mỹ thuật tỉnh Vĩnh
Long
|
85
|
Tranh và tác phẩm nghệ thuật
Hội Mỹ thuật Tp.HCM
|
86
|
Tượng chân dung nhiều chất liệu
|
87
|
Tư liệu ảnh
|
Loại 7
|
Hiện vật văn hóa dân gian
|
88
|
Hiện vật văn hóa dân gian người
Việt của nhà sưu tập tư nhân Lý Thanh Bình
|
89
|
Hiện vật văn hóa dân gian người
Việt của nhà sưu tập tư nhân Lý Thanh Bình hiến tặng
|
90
|
Hiện vật văn hóa dân gian người
Việt của nhà sưu tập Huỳnh Hồng Thuận
|
91
|
Hiện vật của nhà sưu tập tư
nhân Lý Thanh Bình – Năm 2020
|
92
|
Hiện vật nhà lớn Long Sơn hiến
tặng, ngày 02/8/2019
|
93
|
Hiện vật cưới hỏi của người
Việt – Năm 2020
|
94
|
Hiện vật thờ cúng của nhà sưu
tập tư nhân Phạm Thị Nhung
|
Loại 8
|
Hiện vật thành tựu đổi mới
|
95
|
Hiện vật xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc
|
96
|
Hiện vật ngành dầu khí
|
97
|
Hiện vật dầu khí sưu tầm bổ
sung
|
Loại 9
|
Mẫu khoáng sản
|
98
|
Khoáng vật
|
99
|
Tiêu bản thực vật rừng Bình
Châu – Phước Bửu
|
100
|
Sưu tập hiện vật ốc biển
(2017)
|
101
|
Mẫu động vật vích và đồi mồi
|
Loại 10
|
Tranh mỹ thuật
|
102
|
Tranh Văn Lương
|
103
|
Tranh Lê Minh
|
Loại 11
|
Hiện vật tư liệu giấy sưu
tầm tại Côn Đảo
|
104
|
Tư liệu tiếng Pháp
|
105
|
Tư liệu tiếng Việt
|
Loại 12
|
Tư liệu Audio, Video,
Image
|
106
|
Bản ảnh
|
107
|
Phim âm bản
|
108
|
CD Audio - Video
|
109
|
Đĩa CD tiếng
|
110
|
Video VHF
|
111
|
File ảnh
|
II. Di
tích, hiện vật trong di tích
|
Loại 1
|
Di tích lịch sử xếp hạng cấp
quốc gia Đặc biệt
|
1
|
Khu di tích lịch sử cách mạng
nhà tù Côn Đảo (di tích cấp quốc gia đặc biệt) gồm:
|
|
Trại 1 (Phú Thọ)
|
|
Trại 2 (Phú Hải)
|
|
Trại 3 (Phú Sơn)
|
|
Trại 4 (Phú Tường)
|
|
Trại 5 (Phú Phong)
|
|
Trại 6 (Phú An)
|
|
Trại 7 (Phú Bình)
|
|
Trại 8 (Phú Hưng)
|
|
Chuồng Cọp Pháp
|
|
Chuồng Bò
|
|
Nhà Công Quán
|
|
Cầu Tàu 914
|
|
Nghĩa trang Hàng Keo
|
|
Nghĩa trang Hàng Dương
|
|
Lò Vôi
|
|
Nhà Chúa Đảo
|
|
Khu Điều tra xét hỏi
|
|
Cầu Ma Thiên Lãnh
|
|
Sở Cò
|
|
Thị trấn tù
|
Loại 2
|
Di tích cấp Quốc gia
|
2
|
Di tích lịch sử - văn hóa Bạch
Dinh
|
3
|
Di tích trận địa Pháo cổ và Hầm
thủy lôi Núi Lớn
|
4
|
Di tích lịch sử cách mạng
ngôi nhà 42/11 ( nhà má Tám Nhung)
|
5
|
Di tích trụ sở Ủy ban Việt
Minh tại Vũng Tàu
|
6
|
Di tích lịch sử cách mạng
“Nhà cao cẳng” số 18 Lê Lợi
|
7
|
Di tích lịch sử cách mạng nhà
số 86- Phan Chu Trinh
|
8
|
Di tích lịch sử cách mạng Đồn
nhà máy nước
|
9
|
Di tích lịch sử cách mạng nhà
số 18/5 (nhà ông Trương Quang Vinh)
|
10
|
Khu di tích Đình Thắng Tam
(đình Thắng Tam, Lăng Cá Ông, Miếu Bà)
|
11
|
Di tích chùa Linh Sơn “Linh
sơn Cổ tự”
|
12
|
Di tích danh thắng Thích Ca
Phật Đài
|
13
|
Di tích chùa Phước Lâm “Phước
Lâm Tự”
|
14
|
Khu di tích Nhà Lớn – Long
Sơn (đền Ông Trần)
|
15
|
Di tích lịch sử - văn hóa Niết
Bàn Tịnh Xá
|
16
|
Di tích ăng ten PARAPON (đài
viba) – Núi Lớn
|
17
|
Di tích trận địa pháo cổ trên
núi Tao Phùng (Núi Nhỏ)
|
18
|
Di tích trận địa pháo cổ Cầu
Đá
|
19
|
Di tích lịch sử cách mạng Nhà
Tròn - Bà Rịa
|
20
|
Di tích lịch sử - cách mạng địa
đạo Long Phước
|
21
|
Khu Hang Dơi và Chùa Diệu Linh
(di tích khu căn cứ Núi Dinh)
|
22
|
Di tích lịch sử cách mạng khu
căn cứ Núi Dinh
|
23
|
Di tích lịch sử cách mạng địa
đạo Hắc Dịch
|
24
|
Di tích lịch sử chiến thắng
Bình Giã (chi khu quân sự Đức Thạnh, ngã ba Bình Giã, ngã ba Sông Cầu, ngã ba
Quảng Giáo)
|
25
|
Di tích lịch sử cách mạng địa
đạo Kim Long
|
26
|
Di tích lịch sử cách mạng Bến
Lộc An (đường Hồ Chí Minh trên biển)
|
27
|
Di tích lịch sử nhà lưu niệm
chị Võ Thị Sáu
|
28
|
Di tích lịch sử cách mạng khu
căn cứ Minh Đạm
|
29
|
Di tích thắng cảnh Dinh Cô
|
30
|
Di tích lịch sử - văn hóa
chùa Long Bàn
|
Loại 3
|
Di tích lịch sử, văn hóa xếp
hạng cấp tỉnh
|
31
|
Đình - Chùa - Miếu Long Sơn
|
32
|
Di tích lịch sử - văn hóa kiến
trúc nghệ thuật Đình Long Hương
|
33
|
Di tích lịch sử cách mạng khu
căn cứ Bàu Sen
|
34
|
Khu Tưởng niệm Trận đánh ngày
06/6/1969 của Tiểu Đoàn 1- Trung Đoàn 33
|
35
|
Di tích lịch sử văn hóa Đình
thần Xuyên Mộc
|
36
|
Di tích Đình - Chùa Thạnh Mỹ
|
37
|
Di tích lịch sử Dốc Cây Cám
|
38
|
Di tích Hầm bí mật Nguyễn Thị
Đẹp
|
39
|
Di tích lịch sử cách mạng Trường
Văn Lương
|
40
|
Di tích lịch sử - văn hóa kiến
trúc nghệ thuật đình Long Điền
|
41
|
Đình Thần Hắc Lăng và Mộ Châu
Văn Tiếp
|
42
|
Di tích lịch sử - văn hóa kiến
trúc nghệ thuật Tổ đình Thiên Thai
|
43
|
Di tích lịch sử - văn hóa
Chùa Long Hòa
|
44
|
Di tích lịch sử và thắng cảnh
núi Chân Tiên
|
45
|
Di Tích lịch sử - văn hóa Bàu
Thành
|
46
|
Di tích lịch sử - Sở Cò
|
47
|
Di tích lịch sử - văn hóa An
Sơn Miếu
|
48
|
Chùa Núi Một
|
Loại 4
|
Hiện vật trong di tích
|
|
Trận địa pháo Núi Lớn
|
49
|
Khẩu trọng Pháo Trận địa pháo
Núi Lớn
|
|
Di tích lịch sử văn hóa Bạch
Dinh
|
50
|
Ngà voi
|
51
|
Ông Thọ trong bộ Tam Đa trang
trí hoa văn gồm các màu vàng, đỏ, xanh Tượng đặt trên đế gỗ
|
52
|
Ông Lộc trong bộ Tam Đa trang
trí hoa văn gồm các màu vàng, đỏ, xanh lá cây, xanh dương. Đặt trên đế gỗ
|
53
|
Ông Phúc trong bộ Tam Đa
trang trí hoa văn gồm các màu đỏ, trắng, đen xanh ngọc, vàng, xanh lá cây. Đế
gỗ
|
54
|
Lục bình trong bộ Song bình sứ
trắng vẽ lam hình phù dung chim tứ công hồng, bách điểu,quanh miệng đánh đai
đồng
|
55
|
Lục bình trong bộ Song bình sứ
trắng vẽ lam hình phù dung chim tứ công hồng, bách điểu,quanh miệng đánh đai
đồng
|
56
|
Độc bình, nền men đỏ, trang
trí hoa cúc dây, nền hoa, men màu đen trong lòng và đáy bình làm bằng men trắng
đáy bình được trang trí bằng các đường hình tam giác
|
57
|
Ghế xa long đóng theo kiểu
Trung Quốc cổ, lưng ghế trang trí hoa sen vịt, trang trí phù điêu Dơi ngậm đồng
tiền có ghi chữ Hán "Hà Nội". Ghế bằng gỗ gụ
|
58
|
Ghế sa lon lưng ghế trang trí
cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu Dơi ngậm đồng tiền, ghi 4 chữ Nam, lợi,
hưng, tạo"
|
59
|
Ghế sa lon lưng ghế trang trí
cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu rơi ngậm đồng tiền, ghi 4 chữ Khải Định
thông bảo"
|
60
|
Ghế sa lon lưng ghế trang trí
cuốn thư hình trúc hạt, phù điêu rơi ngậm đồng tiền, ghi 2 chữ "Tân Dậu"
|
61
|
Bàn trong bộ sa lon 4 chân
bàn tiện hoa văn chữ Thọ 3 mặt, mặt phụ bàn có chữ Thọ, rìa dưới cả chính và
phụ mặt bàn trang trí hoa văn Kỳ Bà và chữ Thọ
|
62
|
Trường kỷ: Lưng trang trí kiểu
cuốn thư hình sen, cò, khảm xà cừ phù điêu rơi ngậm 3 đồng tiền " Tự Đức
Thông bảo" "Minh Mạng thông bảo" phần dưới lưng ghế tiếp xúc với
mặt ghế cũng trang trí dơi ngậm 3 đồng tiền có ghi chữ "Thất phân",
giữa lưng ghế có hàng chữ nho khảm xà cừ
|
63
|
Trường kỷ: Lưng trang trí kiểu
cuốn thư hình sen, cò, khảm xà cừ phù điêu rơi ngậm 3 đồng tiền " Tự Đức
Thông bảo" "Duy Tân thông bảo" và"Khải Định thông bảo"
|
64
|
Án thư, được trang trí hoa
văn chân thú, hoa mai khảm xà cừ
|
65
|
Đôn gỗ, xung quanh đôn trang trí
4 trụ tròn có những vòng xoắn trên đầu
|
66
|
Giá đặt ngà voi khối trang
trí trạm nổi chạm thủng hình từ linh, 2 đầu rồng thể hiện miệng há đỡ bộ ngà
voi. Bệ đỡ
|
67
|
Bàn làm việc có 8 chân, tiện
hoa văn trang trí ở ngay đầu
|
68
|
Sưu tập súng Đại bác và súng
Thần công các loại (Sắt, đồng)
|
III.
Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Trung tâm Thông tin và Ứng dụng
khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn
đo lường chất lượng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
3
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công
nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu
|
4
|
Trung tâm Huấn luyện Kỹ thuật
An toàn lao động
|
5
|
Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Côn Đảo
|
6
|
Ban quản lý chợ huyện Côn Đảo
|
7
|
Trung tâm phát triển quỹ đất
huyện Côn Đảo
|
8
|
Ban quản lý Khu du lịch Quốc
gia huyện Côn Đảo
|
9
|
Trạm Thú y và Bảo vệ thực vật
huyện Côn Đảo
|
10
|
Trung tâm Văn hóa Thông tin
và Thể thao huyện Côn Đảo
|
11
|
Ban quản lý Cảng Bến Đầm huyện
Côn Đảo
|
12
|
Ban quản lý Công trình công cộng
huyện Côn Đảo
|
13
|
Trạm Cung cấp nước huyện Côn
Đảo
|
14
|
Trường THPT Võ Thị Sáu huyện
Côn Đảo
|
15
|
Trường THCS Lê Hồng Phong huyện
Côn Đảo
|
16
|
Trường Tiểu học Cao Văn Ngọc
huyện Côn Đảo
|
17
|
Trường Mầm non Tuổi Thơ huyện
Côn Đảo
|
18
|
Trường Mầm non Hướng Dương
huyện Côn Đảo
|
19
|
Trường Mầm non Sen Hồng huyện
Côn Đảo
|
20
|
Phòng Công chứng số 1 tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu
|
21
|
Phòng Công chứng số 2 tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu
|
22
|
Phòng Công chứng số 3 tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu
|
23
|
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài
sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|