Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND

Số hiệu 22/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2018
Ngày có hiệu lực 31/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2018/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỚI UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2016/QĐ-UBND NGÀY 01/02/2016 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Bộ Luật Tố tụng Dân sự ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 950/TTr-STNMT ngày 12/11/2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“1. Cơ quan tiếp nhận, trả kết quả việc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Nam thực hiện theo Quy định đã ban hành theo Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam.

2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm, thời gian trưng cầu giám định, thời gian vận chuyển hồ sơ và thời gian thực hiện trích đo địa chính thửa đất (nếu có)”.

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 như sau:

“1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Nam.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện, thị xã, thành phố đối với những địa phương đã thành lập Trung tâm Hành chính công hoặc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố đối với địa phương chưa thành lập Trung tâm Hành chính công. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố khi địa phương thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Khi trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, viên chức trực tại “Bộ phận nhận và trả kết quả nêu trên” có trách nhiệm thu các giấy tờ gốc liên quan đến quyền sử dụng đất và thu các biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“ Những trường hợp tạm dừng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Điều 111 Bộ Luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH do Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2015; Khoản 28, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự số 64/2014/QH13 do Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 và Khoản 11, Điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai”.

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 20 như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định và có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1, Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013 (gọi tắt là Nghị định số 43), Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ (gọi tắt là Thông tư số 02) và Khoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (gọi tắt là Nghị định số 01) thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất”.

5. Sửa đổi, bổ sung tiết a.1 tiết a.21 điểm a khoản 2 và tiết b.1 điểm b Khoản 2 Điều 24 và Khoản 5 Điều 24 như sau:

“ a.1) Trong thời hạn 05 ngày làm việc (không tính thời gian trích đo địa chính, nếu có) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được sửa đổi tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này thực hiện.

a.2.1) Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định số 43, Điều 15 Thông tư số 02 và Khoản 16, Điều 2 Nghị định số 01 thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch;

[...]