ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2017/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về
chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu
hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ
trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2017 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020.
2. Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2016 của ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số
27/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
quy định hỗ trợ kinh phí đào tạo
và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng trực thuộc Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan TW trên địa bàn;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Email: phongkiemtravanban2012@gmail.com;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH (1). NKH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về chính sách hỗ trợ kinh
phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với các
cá nhân được hưởng chế độ hỗ trợ kinh phí đào tạo, kinh phí thu hút nguồn nhân
lực và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách
này.
b) Quy định này không áp dụng đối với
các trường hợp đi học theo các Chương trình học bổng, Đề án trong, ngoài nước và trường hợp được hưởng chính sách hỗ trợ
đào tạo, thu hút theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011 - 2020
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Hỗ trợ
kinh phí đào tạo
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo
Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ
quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện
và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo tiến sĩ theo nhu cầu của tỉnh (ngoại trừ đối tượng nêu ở Điểm b Khoản 2 Điều
1 Quy định này) và có bằng tốt nghiệp tiến sĩ trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 đến hết
năm 2020.
2. Điều kiện và mức hỗ trợ đào tạo
a) Điều kiện được hỗ trợ kinh phí đào
tạo
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối
tượng được hưởng hỗ trợ đào tạo có quyết định cử đi học tiến
sĩ của cấp có thẩm quyền, có cam kết bằng văn bản công tác tại tỉnh Sóc Trăng 5
năm trở lên kể từ khi nhận kinh
phí hỗ trợ.
b) Mức hỗ trợ
Được hưởng hỗ trợ một lần (sau khi có
bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời) với mức 50.000.000 đồng/người/toàn khóa học.
Điều 3. Hỗ trợ
kinh phí thu hút nhân lực
1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí thu
hút nhân lực
Người có học hàm giáo sư, phó giáo
sư, học vị tiến sĩ có chuyên môn phù hợp với nhu cầu thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, có hộ khẩu trong và ngoài tỉnh, tự nguyện đến công tác
tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Điều kiện và mức hỗ trợ thu hút
nhân lực
a) Điều kiện được hỗ trợ kinh phí thu
hút nhân lực
- Người có học hàm giáo sư, phó giáo
sư, học vị tiến sĩ có chuyên môn đào tạo phù hợp theo danh mục các ngành nghề,
lĩnh vực mà tỉnh cần thu hút (do Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm) có cam kết bằng văn bản tự nguyện về công
tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng từ 5 năm trở lên.
- Về độ tuổi: không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
- Những người chưa là công chức, viên
chức thuộc diện được hỗ trợ kinh phí thu hút nhân lực (phải thực hiện việc tuyển
dụng theo quy định) được nhận kinh phí hỗ trợ 01 lần sau khi có quyết định bổ nhiệm ngạch công chức hoặc bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp.
- Đối với những người thuộc đối tượng
hỗ trợ kinh phí thu hút đang là công chức, viên chức thì được nhận kinh phí hỗ
trợ 01 lần sau khi nhận nhiệm vụ theo quyết định tiếp nhận, điều động của cơ
quan có thẩm quyền.
b) Trường hợp một người đáp ứng nhiều
tiêu chuẩn thì chỉ được hỗ trợ kinh phí thu hút nhân lực tương ứng với trình độ,
tiêu chuẩn cao nhất.
c) Mức hỗ trợ thu hút:
- Giáo sư, phó giáo sư: 300.000.000 đồng;
- Tiến sĩ: 200.000.000 đồng.
3. Phương thức tuyển dụng
Người có học hàm giáo sư, phó giáo
sư, học vị tiến sĩ đến công tác tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng được tuyển dụng theo quy định và được xét tuyển đặc biệt vào vị trí công chức hoặc
xét tuyển đặc cách vào vị trí viên
chức nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
Điều 4. Đền bù
kinh phí hỗ trợ đào tạo và thu hút nhân lực
1. Những người đã nhận kinh phí hỗ trợ
đào tạo và thu hút nhân lực mà không thực hiện đúng thời gian công tác như đã
cam kết thì phải đền bù đủ gấp 1,5 lần kinh phí đã nhận, các chính sách ưu đãi khác và tùy theo trường hợp
thực tế phải chịu các trách nhiệm
có liên quan theo quy định.
2. Không giải quyết cho cán bộ, công
chức, viên chức đã nhận hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực liên hệ
chuyển công tác ngoài tỉnh khi chưa thực hiện đền bù đủ kinh phí đã nhận và những chính sách ưu đãi khác, trừ những trường
hợp đặc biệt (vì lý do khách quan) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các chính sách
theo Quy định này do ngân sách nhà nước cấp tỉnh đảm bảo cấp về Sở Nội vụ để thực
hiện.
Điều 6. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn thực hiện chính sách này.
b) Tổng hợp đề xuất danh mục ngành
nghề, lĩnh vực mà tỉnh cần thu hút.
c) Tổng hợp nhu cầu thu hút nhân lực của
các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trong tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố hàng năm và giai đoạn 5 năm.
d) Lập dự toán kinh phí hàng năm thực
hiện hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực của tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt. Thực hiện quy
trình, thủ tục đền bù, thu hồi kinh phí hỗ trợ và thu hút nhân lực.
đ) Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ đào
tạo, hỗ trợ thu hút nhân lực và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo
đúng quy trình. Báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc tiếp nhận, phân
công, bố trí công tác đối với cán
bộ, công chức, viên chức được thu hút.
e) Tổ chức chi kinh phí hỗ trợ đào tạo
và thu hút nhân lực theo danh sách đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Sở Tài chính:
a) Cân đối ngân sách hàng năm để thực
hiện các chính sách, chế độ theo quy
định của Quyết định này.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố lập dự toán, quản lý sử dụng, thu hồi và quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo quy định của Quyết định này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn
vị sự nghiệp và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Căn cứ biên chế được giao, cơ cấu
vị trí việc làm, đăng ký nhu cầu về số lượng, trình độ, ngành nghề cần thu hút về công tác tại cơ quan, đơn vị, gửi
về Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.
b) Tiếp nhận công chức, viên chức được
thu hút theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và phân công nhiệm vụ phù hợp
với vị trí việc làm và trình độ đào tạo.
c) Phối hợp Sở Nội vụ thu hồi và
nộp ngân sách nhà nước kinh phí đền bù của các đối tượng đã được hưởng các chế
độ hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này nhưng không thực hiện đúng thời gian
công tác như đã cam kết.
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
Cán bộ, công chức, viên chức đang
công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ
quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện, và cán bộ, công chức xã, phường, thị
trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo sau đại học (trình độ thạc sĩ)
trong nước trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 đến ngày 21
tháng 12 năm 2016 tốt nghiệp đúng theo thời gian lịch học (có bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận
tạm thời) và có cam kết bằng văn bản công tác tại tỉnh Sóc Trăng 05 năm trở lên
được hỗ trợ kinh phí đào tạo 30.000.000 đồng/người.