Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 22/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 18/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 08 tháng 06 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỌC PHÍ CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo-Bộ Tài chính- Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 05/04/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp chuyên đề về học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 598/SGDĐT-KHTC ngày 31/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Học phí giáo dục mầm non, phổ thông năm học 2012-2013:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/ tháng
TT |
Cơ sở giáo dục công lập |
Vùng và mức thu |
||
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
||
1 |
Mầm non |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
2 |
Trung học cơ sở |
40.000 |
23.000 |
19.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
52.000 |
30.000 |
25.000 |
- Phân vùng:
+ Vùng 1: Gồm 6 phường Quyết Thắng, Thắng Lợi, Thống Nhất, Quang Trung, Duy Tân, Trường Chinh của thành phố Kon Tum.
+ Vùng 2: Gồm 4 phường của thành phố Kon Tum (Ngô Mây, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi) và 6 thị trấn của 6 huyện: Đăk Hà, Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Glei, Sa Thầy, Kon Rẫy.
+ Vùng 3: Gồm các xã còn lại.
- Về đối tượng miễn, giảm học phí: Ngoài các đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, thực hiện miễn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số ở cấp học mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn phải đóng học phí, ngân sách địa phương cấp bù cho các cơ sở giáo dục phần học phí được miễn đối với học sinh dân tộc thiểu số vùng phải đóng phí.
Từ ngày 01/9/2012, bãi bỏ Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành mức thu học phí các trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Học phí đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề năm học 2011-2012 và 2012-2013:
a. Học phí đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:
- Trình độ đại học:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)
Nhóm ngành |
Năm học 2011-2012 |
Năm học 2012-2013 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
260 |
378 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
280 |
432 |
3. Y dược |
300 |
513 |
- Các trình độ đào tạo khác: Được tính theo hệ số so với trình độ đào tạo đại học.
Trình độ đào tạo |
Hệ số so với đại học |
1. Trung cấp chuyên nghiệp |
0,7 |
2. Cao đẳng |
0,8 |
3. Đại học |
1 |
b. Học phí đào tạo nghề (trung cấp nghề):
Đơn vị tính: 1.000 đồng/hs/tháng)