Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Số hiệu 22/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/07/2011
Ngày có hiệu lực 01/08/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Thanh Nguyên
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2011/QĐ-UBND

Long An, ngày 20 tháng 07 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 1492/TTr-STC ngày 28/6/2011 và công văn số 1679/BC-STC ngày 15/7/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Giao Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2011 và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2417/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh phê duyệt hệ số trượt giá đối với bảng đơn giá mồ mả.

Các phương án giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp- Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Phòng NC-TH, NC-KT;
- Lưu: VT, STC, Nh. DON GIA CAY TRONG

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Nguyên

 

ĐƠN GIÁ

CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh Long An)

I. CÂY TRỒNG:

1. Cây ăn trái: (Đơn vị tính: đồng/cây)

STT

Loại cây

A

B

C

D

E

Số lượng tối đa đối với các loại cây

1

Dừa.

600.000

450.000

225.000

90.000

20.000

300 cây/ha (khoảng 1cây/33m2)

2

Xoài.

600.000

400.000

240.000

100.000

20.000

900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)

3

Sầu riêng, măng cụt, nhãn.

450.000

300.000

180.000

60.000

20.000

900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)

4

Thanh long.

400.000

200.000

90.000

40.000

10.000

1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)

5

Me.

330.000

225.000

135.000

67.000

15.000

900 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)

6

Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau, cà phê.

250.000

180.000

100.000

50.000

10.000

500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)

7

Vú sữa, mít.

240.000

160.000

90.000

40.000

10.000

500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)

8

Mãng cầu

160.000

110.000

60.000

30.000

5.000

1.000 cây/ha (khoảng 1cây/10m2)

9

Táo, điều, lêkima, ổi, ô môi, chùm ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm chôm, thanh trà, hồng quân, dâu.

120.000

90.000

70.000

40.000

10.000

Cây điều: 200 cây/ha (khoảng 1cây/50m2), các cây còn lại 600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2)

10

Đu đủ.

60.000

38.000

21.000

4.000

 

 

11

Quách, đào tiên, nhào

60.000

38.000

21.000

8.000

3.000

600 cây/ha (khoảng 1cây/17m2)

12

Các loại cây ăn trái còn lại

40.000

20.000

10.000

6.000

2.000

500 cây/ha (khoảng 1cây/20m2)

Ghi chú:

+ Cây loại A: Cây tốt, nhiều trái, tán lớn.

+ Cây loại B: Cây có trái ít, tán nhỏ.

+ Cây loại C: Cây sắp có trái.

+ Cây loại D: Cây lão ít trái; cây mới trồng trên 01 năm.

+ Loại E: Cây con (chiết ghép), cây mới trồng dưới 01 năm.

13

Chuối:

- Loại A (có buồng, chưa ăn được): 40.000.

- Loại B (sắp có buồng): 20.000.

- Loại C (còn nhỏ trồng được trên 2 tháng): 2.000.

14

Nho, dây đùi tây (chanh dây), dây gấc:

- Đã có trái: 60.000.

- Chưa có trái: 20.000.

2. Cây kiểng: (Đơn vị tính: đồng/cây)

Cây trồng dưới đất được bồi thường chi phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).

STT

Loại cây

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

Loại E

Số lượng tối đa đối với các loại cây

1

Mai vàng, mai tứ quí

200.000

100.000

50.000

20.000

8.000

20.000 cây/ha (2cây/1m2)

2

Kim quít, thiên tuế

200.000

100.000

50.000

20.000

 

 

3

Mai chiếu thủy

120.000

60.000

30.000

10.000

5.000

20.000 cây/ha (2cây/1m2)

4

Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào, bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng, tùng, hoàng hậu…

60.000

30.000

15.000

6.000

 

 

5

Hàng rào bằng cây trồng các loại:

+ Không cắt tỉa: 20.000 đ/m dài.

+ Có cắt tỉa: 30.000 đ/m dài.

6

Các loại bông trồng tập trung (Huệ, Vạn thọ, Cúc…): 5.000 đ/m2.

7

Thiên lý:

- Đã có bông: 60.000 đ/dây.

- Chưa có bông: 20.000 đ/dây.

Ghi chú:

+ Loại A: Đường kính gốc từ 6cm trở lên.

+ Loại B: Đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm.

+ Loại C: Đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm.

+ Loại D: Đường kính gốc từ 1cm đến dưới 3cm.

+ Loại E: Đường kính gốc dưới 1cm.

3. Cây lấy gỗ, lá:

a) Trồng tập trung: Chưa kể chi phí đào mương lên líp.

STT

Loại cây

Đơn giá (đồng/m2)

Số lượng cây tối thiểu

 

Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng, keo tai tượng, tràm cừ:

 

- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha (1cây/5m2).

- Tràm cừ: 22.000 cây/ha (2cây/1m2).

1

Dưới 01 mùa (01 năm)

1.000

2

01 mùa (01 năm)

2.000

3

02 mùa (02 năm)

2.400

4

03 mùa (03 năm)

3.000

5

04 mùa (04 năm)

5.000

6

05 mùa (05 năm)

3.000

7

06 mùa (06 năm)

2.400

8

07 mùa (07 năm) trở lên

2.000

b) Trồng phân tán: (Đơn vị tính: đồng/cây)

[...]