Quyết định 22/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 68/2005/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 22/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/08/2006 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2006/QĐ-UBND |
Vị Thanh, ngày 18 tháng 8 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí đào tạo, bòi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2006/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân tỉnh Hậu Giang V/v sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số Điều tại Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang V/v ban hành chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
1. Điều chỉnh mục 4 phần A Phụ lục 1:
Đối với các cơ sở đào tạo bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp. Mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên cụ thể như sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên TW Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và tương đương là 250.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp Cục, Vụ, Viện, Giáo sư, Tiến sĩ, chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương là 175.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cấp tỉnh, Bộ, cơ quan TW, Phó các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh là 125.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp huyện, thị xã là 100.000 đồng/người/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên cấp xã, phường, thị trấn là 50.000 đồng/người/buổi.
Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả thù lao cho báo cáo viên, giảng viên được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo, tập huấn hàng năm của đơn vị.
- Phụ cấp cho giáo viên mầm non dạy bán trú: 150.000 đồng/GV/tháng.
- Phụ cấp cho cán bộ quản lý tại các trường có hướng dẫn các nhóm trẻ gia đình trong phạm vi trường quản lý: 150.000 đồng/người/tháng.
3. Bổ sung chế độ chi tổ chức xét tốt nghiệp THCS và tổ chức thi trắc nghiệm môn ngoại ngữ THPT vào chế độ chi tiêu của ngành Giáo dục - Đào tạo tại Phụ lục 1:
ĐVT: đồng
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức chi |
Ghi chú |
I |
Tổ chức xét tốt nghiệp THCS |
|
|
|
1 |
Chi cho công tác tổ chức |
|
|
|
|
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, Trưởng Đoàn thanh tra |
Ngày/người |
24.000 |
|
- Thư ký, Thành viên đoàn Thanh tra, Thanh tra viên độc lập, ủy viên |
Ngày/người |
20.000 |
|
|
- Phục vụ |
Ngày/người |
16.000 |
|
|
2 |
Chi cho công tác nhập liệu |
|
|
|
|
- Nhập liệu |
Ngày/người |
40.000 |
220 thí sinh/ngày |
- Xử lý chương trình |
Ngày/người |
40.000 |
3 người x 3 ngày |
|
- In bảng công nhận kết quả |
Ngày/người |
20.000 |
2000 TS/ngày/3bản |
|
3 |
Chi cho xét duyệt |
|
|
|
|
- Duyệt hồ sơ thí sinh |
Phòng thi |
4.000 |
24 thí sinh/ phòng thi |
- Sơ duyệt tại hội đồng |
Phòng thi |
4.000 |
24 thí sinh/ phòng thi |
|
- Duyệt chính thức |
Phòng thi |
400 |
24 thí sinh/ phòng thi |
|
4 |
Chi mua phôi bằng |
|
|
|
|
- Mua phôi bằng |
Phôi |
4.000 |
|
- Hoàn thiện bằng |
Bằng |
1.500 |
|
|
II |
Tổ chức chấm thi trắc nghiệm ngoại ngữ THPT |
|
|
|
|
- Kiểm tra bài |
Ngày/người |
25.000 |
|
|
- Quét bài thi |
Ngày/người |
25.000 |
|
|
- Xử lý bài thi |
Ngày/người |
25.000 |
|
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính căn cứ chế độ ban hành, hướng dẫn các ngành có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và đơn vị có liên quan thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |