BỘ
XÂY DỰNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
22/2004/QĐ-BXD
|
Hà
nội, ngày 23 tháng 9 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 302 : 2004 "NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG
VÀ VỮA - YÊU CẦU KỸ THUẬT"
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Biên bản số 187/BXD-KHCN ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Hội đồng Khoa học
kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu tiêu chuẩn "Nước trộn bê tông và vữa -
Yêu cầu chung"
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học Công nghệ xây dựng tại công văn số
504/VKH-KHKT ngày 21 tháng 5 năm 2004 và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo
quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN 302 : 2004 "Nước trộn
bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật".
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Các Ông: Chánh
văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Viện trưởng Viện Khoa học Công
nghệ xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
TCXDVN 302 : 2004
NƯỚC TRỘN BÊ TÔNG
VÀ VỮA YÊU CẦU KỸ THUẬT
WATER
FOR MIXING CONCRETE AND MORTAR - TECHNICAL SPECIFICATION
HÀ
NỘI – 2004
LỜI NÓI ĐẦU
TCXDVN
302: 2004 “Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ
thuật để đánh giá chất lượng nước dùng trộn bê trông và vữa.
Tiêu chuẩn
này thay thế TCVN 4506 : 1987 và được Bộ Xây dựng ban hành theo quyết định số
.ngày tháng năm 2004.
TIÊU CHUẨN
XÂY DỰNG VIỆT NAM TCXDVN 302 : 2004
Soát xét lần 1
Nước trộn bê tông và vữa - Yêu
cầu kỹ thuật
Water for mixing Concrete and
Mortar - Technical Specification
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu kỹ thuật để đánh giá
chất lượng nước dùng trộn bê tông và vữa.
1.2. Nước đạt chất lượng theo tiêu chuẩn này
cũng có thể dùng để bảo dưỡng bê tông và rửa cốt liệu dùng trong xây dựng.
Chú thích: Nước uống đạt chất lượng dùng để trộn bê tông và vữa.
2.Tiêu chuẩn viện dẫn
-
TCVN 2671 : 1978 Nước uống. Phương pháp xác định hàm
lượng tạp chất hữu cơ.
-
TCVN 4560 : 1988 Nước thải. Phương pháp xác định
hàm lượng cặn.
-
TCVN 5501 : 1991 Nước uống. Yêu cầu kỹ thuật.
-
TCVN 5992 : 1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn kỹ
thuật lấy mẫu.
-
TCVN 5993 : 1995 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu.
-
TCVN 6016 : 1995 Xi măng. Phương pháp xác định độ
bền.
-
TCVN 6017 : 1995 Xi măng. Phương pháp xác định thời
gian đông kết và độ ổn định.
-
TCVN 6194: 1996 Chất lượng nước. Xác định
clorua. Chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phương pháp Mo).
-
TCVN 6196-3: 2000 Chất lượng nước. Xác định natri và kali. Phần 3:
Xác định natri và kali bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa.
-
TCVN 6200 : 1996 Chất lượng nước. Xác định
sunfat. Phương pháp trọng lượng sử dụng bari clorua.
-
TCVN 6492 : 1999 Chất lượng nước. Xác định pH.
3. Định nghĩa và thuật ngữ
Trong tiêu chuẩn này áp dụng những thuật ngữ sau :
Nước trộn bê
tông/vữa: Nước dùng để trộn hỗn hợp bê tông/vữa mà không có hàm lượng tạp chất
vượt quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới quá trình đông kết của bê tông/vữa
cũng như làm giảm độ bền lâu của kết cấu bê tông/vữa trong quá trình sử dụng.
3.2. Nước uống:
Nước có chất lượng phù hợp TCVN 5501:1991.
3.3.Mẫu đơn:
Mẫu riêng lẻ được lấy một cách ngẫu nhiên (về thời gian/hoặc vị trí) từ một
vùng nước.
4. Yêu cầu kỹ thuật
Nước trộn bê tông và vữa cần có chất lượng thoả mãn các
yêu cầu sau:
4.1. Không chứa váng dầu hoặc váng mỡ.
4.2 . Lượng tạp chất hữu cơ không lớn hơn 15 mg/l.
4.3. Độ pH không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12,5.
4.4.Không có màu khi dùng cho bê tông và vữa trang trí.
4.5. Theo mục đích sử dụng, hàm lượng muối hoà tan, lượng ion
sunfat, lượng ion clo và cặn không tan không được lớn hơn các giá trị qui định
trong bảng 1.
Bảng 1 - Hàm lượng tối đa cho phép của muối hoà tan, ion sunfat, ion clo
và cặn không tan trong nước trộn bê tông và vữa
Đơn vị tính bằng mg/l
Mục đích sử dụng
|
Mức cho phép
|
Muối
hoà tan
|
Ion sunfat (SO4-2)
|
Ion Clo
(Cl-)
|
Cặn không tan
|
1. Nước trộn bê tông và nước
trộn vữa bơm bảo vệ cốt thép cho các kết cấu bê tông cốt thép ứng lực trước.
|
2000
|
600
|
350
|
200
|
2. Nước trộn bê tông và nước trộn vữa chèn mối nối cho
các kết cấu bê tông cốt thép.
|
5000
|
2000
|
1000
|
200
|
3. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê tông
không cốt thép. Nước trộn vữa xây và trát.
|
10000
|
2700
|
3500
|
300
|
Chú thích:
1)
Khi sử dụng xi măng nhôm làm chất kết dính cho bê tông và vữa, nước dùng
cho tất cả các phạm vi sử dụng phải theo đúng qui định của mục1 bảng 1.
2)
Trong trường hợp cần thiết, cho phép sử dụng nước có hàm lượng ion clo vượt
quá qui định của mục 2 bảng 1 để trộn bê tông cho kết cấu bê tông cốt thép, nếu
tổng hàm lượng ion clo trong bê tông không vượt quá 0,6kg/m3.
3)
Trong trường hợp nước dùng để trộn vữa xây, trát các
kết cấu có yêu cầu trang trí bề mặt hoặc ở phần kết cấu thường xuyên
tiếp xúc ẩm thì hàm lượng ion clo khống chế không quá 1200 mg/l.
|
4.6.Khi nước
được sử dụng cùng với cốt liệu có khả năng gây phản ứng kiềm - silíc, tổng hàm
lượng ion natri và kali không được lớn hơn 1000 mg/l.
4.7.Nước không được chứa các tạp chất với liều lượng
làm thay đổi thời gian đông kết của hồ xi măng hoặc làm giảm cường độ nén của
bê tông và thỏa mãn các yêu cầu ở bảng 2 khi so sánh
với mẫu đối chứng.
Bảng 2 - Giới hạn cho phép về thời gian ninh kết và cường
độ chịu nén của hồ xi măng và bê tông
Chỉ
tiêu kỹ thuật
|
Giới hạn
cho phép
|
Thời gian đông kết của xi măng
phải đảm bảo:
|
|
-
Bắt đầu, giờ
-
Kết thúc, giờ
|
không
nhỏ hơn 1
không
lớn hơn 12
|
Cường độ chịu nén của vữa tại
tuổi 28 ngày, % so với mẫu đối chứng
|
không
nhỏ hơn 90
|
Chú thích:
1. Mẫu đối
chứng sử dụng nước uống được tiến hành song song và dùng cùng loại xi măng với
mẫu thử.
2. Thời gian đông kết của
xi măng được xác định ít nhất 2 lần theo TCVN 6017:1995.
3. Việc xác định cường độ chịu nén của vữa (Thử bằng
vữa xi măng dùng để sản xuất bê tông) được
thực hiện theo TCVN 6016:1995.
|
5.1 Lấy mẫu
Mẫu nước thử là mẫu đơn được lấy kiểm tra theo TCVN
5992:1995.
Khối lượng mẫu thử được lấy không ít hơn 5 lít.
Mẫu thử không được có bất kỳ xử lý đặc biệt nào trước khi
kiểm tra .
Việc bảo quản mẫu thử được thực hiện theo TCVN 5993:1995.
5.2 Tần suất
kiểm tra
Việc kiểm tra
được tiến hành ít nhất 2 lần 1 năm đối với các nguồn cung cấp nước trộn thường
xuyên cho bê tông hoặc được kiểm tra đột xuất khi có nghi ngờ.
5.3 Phương pháp thử
5.3.1. Xác định
váng dầu mỡ và màu nước bằng quan sát mắt thường.
5.3.2.Xác định
lượng tạp chất hữu cơ theo TCVN 2671: 1978.
5.3.3. Xác định
độ pH theo TCVN 6492:1999.
5.3.4. Xác định
tổng hàm lượng muối hoà tan theo TCVN 4560: 1988.
5.3.5. Xác định
lượng cặn không tan theo TCVN 4560: 1988.
5.3.6.Xác định
hàm lượng ion sunfat theo TCVN 6200:1996.
5.3.7. Xác định hàm lượng ion clo theo TCVN
6194:1996.
5.3.8.Xác định hàm lượng natri và kali theo TCVN 6196-3:
2000.