Quyết định 22/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội hạt của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành

Số hiệu 22/2004/QĐ-BBCVT
Ngày ban hành 09/04/2004
Ngày có hiệu lực 01/05/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Bưu chính, Viễn thông
Người ký Đặng Đình Lâm
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/2004/QÐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 09 tháng 04 nãm 2004

 

QUYẾT ÐỊNH

BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG NỘI HẠT CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 287/GCTT ngày 19/01/2004 về cước dịch vụ thuê kênh riêng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông nội hạt của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Đình Lâm

 

CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG NỘI HẠT CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 22/2004/QĐ-BBCVT ngày 09 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Bảng cước thuê kênh viễn thông nội hạt (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đơn vị tính: 1000 VNĐ/tháng

TT

Kênh tốc độ

Các mức cước

 

 

Mức 1

Mức 2

1

Kênh tốc độ thấp khác (dưới 56 Kb/s)

577

897

2

Kênh tốc độ 56/64 Kb/s

967

1.502

3

Kênh tốc độ 128 Kb/s

1.564

2.431

4

Kênh tốc độ 192 Kb/s

1.973

3.066

5

Kênh tốc độ 256 Kb/s

2.448

3.804

6

Kênh tốc độ 320 Kb/s

2.747

4.270

7

Kênh tốc độ 384 Kb/s

3.046

4.735

8

Kênh tốc độ 448 Kb/s

3.411

5.302

9

Kênh tốc độ 512 Kb/s

3.777

5.871

10

Kênh tốc độ 576 Kb/s

3.994

6.208

11

Kênh tốc độ 640 Kb/s

4.211

6.546

12

Kênh tốc độ 704 Kb/s

4.428

6.883

13

Kênh tốc độ 768 Kb/s

4.646

7.221

14

Kênh tốc độ 832 Kb/s

4.901

7.618

15

Kênh tốc độ 896 Kb/s

5.157

8.015

16

Kênh tốc độ 960 Kb/s

5.412

8.412

17

Kênh tốc độ 1024 Kb/s

5.668

8.809

18

Kênh tốc độ 1088 Kb/s

6.251

9.716

19

Kênh tốc độ 1152 Kb/s

6.835

10.622

20

Kênh tốc độ 1216 Kb/s

7.004

10.886

21

Kênh tốc độ 1280 Kb/s

7.174

11.150

22

Kênh tốc độ 1344 Kb/s

7.343

11.414

23

Kênh tốc độ 1408 Kb/s

7.513

11.677

24

Kênh tốc độ 1472 Kb/s

7.682

11.941

25

Kênh tốc độ 1544/1536 Kb/s

7.852

12.204

26

Kênh tốc độ 1600 Kb/s

8.012

12.453

27

Kênh tốc độ 1664 Kb/s

8.173

12.703

28

Kênh tốc độ 1728 Kb/s

8.333

12.952

29

Kênh tốc độ 1792 Kb/s

8.494

13.201

30

Kênh tốc độ 1856 Kb/s

8.654

13.451

31

Kênh tốc độ 1920 Kb/s

8.815

13.700

32

Kênh tốc độ 1984 Kb/s

8.975

13.950

33

Kênh tốc độ 2048 Kb/s

9.136

14.199

34

Kênh tốc độ 34 Mb/s

43.850

68.157

35

Kênh tốc độ 45 Mb/s

80.392

124.955

36

Kênh tốc độ 155 Mb/s

230.213

357.826

2. Phạm vi áp dụng các mức cước:

a- Mức 1: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại cùng một quận, một huyện hoặc trong phạm vi thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.

b-Mức 2: áp dụng đối với trường hợp hai điểm kết cuối kênh của khách hàng tại không cùng một quận hoặc một huyện (đối với 3 thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng).

3. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:

- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.

- Giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt nhưng mức giảm không được vượt quá 30% các mức cước quy định trong bảng cước tại mục 1.

4. Đối tượng áp dụng: Là các khách hàng sử dụng dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.