BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ
DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2199/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điện ảnh và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL; Sở VHTT;
- Lưu: VT, CDA, VA.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 2199/QĐ-BVHTTDL ngày 12 tháng 09 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
1.000015
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.000822
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp
dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến không nhằm mục
đích kinh doanh
|
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh
|
Điện ảnh
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA
PHƯƠNG
|
1
|
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao
|
2.
|
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức cấp tỉnh
|
Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh
|
Điện ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh
doanh
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có nhu cầu
nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc một trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công hoặc đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục
Điện ảnh:
a) Văn hóa phẩm để trao đổi hợp
tác, viện trợ; tham gia triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia;
b) Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật trong toàn quốc;
c) Di vật, cổ vật để triển lãm
hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Văn hóa phẩm quy định tại
Khoản 1 Điều 6 Nghị định này để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ hoặc
nghiên cứu của các Bộ, ngành ở Trung ương, sau khi xin ý kiến bằng văn bản của
Bộ, ngành có liên quan;
đ) Văn hóa phẩm để sử dụng hoặc
các mục đích khác trong toàn quốc hoặc trên địa bàn nhiều địa phương khác nhau.
- Cục Điện ảnh tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời
gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Điện ảnh cấp phép.
- Trường hợp Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cần xin ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan để quyết định việc
cấp phép nhập khẩu, thời hạn cấp phép có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 10
ngày làm việc.
- Trường hợp không cấp giấy
phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Cục Điện ảnh hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép của
cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ,
mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (mẫu đơn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành thống nhất trong cả nước);
b) Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản
cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của
pháp luật;
c) Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
* Thời hạn giải quyết: 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn Đề nghị theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản
lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
(1) Đối với văn hóa phẩm nhập
khẩu là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai
hải quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu
để giám định.
(2) Cơ quan cấp giấy phép nhập
khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt nội
dung phim.
(3) Cá nhân nhập khẩu phim
chỉ để sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật
Điện ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu ……………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………...
Điện thoại:
……………...Fax:……………………………………………………………………….
Đề nghị …………………………………..(tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:………………………………………………………………………………….
Số lượng: …………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm:
…………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………
Gửi từ:
………………………………………………………………………………………………..
Đến:
…………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp
pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy
phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp
luật./.
|
Người đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức
vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu là các loại phim của các cơ quan, tổ chức
hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố,
phổ biến không nhằm mục đích kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức có văn hóa
phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch
vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Cục Điện ảnh.
- Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc. Biên bản giám định là căn cứ để cơ quan Hải quan
giải quyết thủ tục xuất khẩu.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hồ sơ đến Cục Điện ảnh hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị giám định văn
hóa phẩm xuất khẩu (mẫu số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định.
(3) Bản sao quyết định cho phép
hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cục Điện ảnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cục Điện ảnh.
* Kết quả thực hiện TTHC:
Biên bản giám định và niêm
phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị giám định văn hóa
phẩm xuất khẩu (mẫu số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị giám định....................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên
cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
.................................................................................................................
Số lượng:
.................................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:
..........................................................................................................
..................................................................................................................................................
Gửi từ:
......................................................................................................................................
Đến:
..........................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:
....................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám
định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi
chức vụ và đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh
doanh
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu
văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao:
a) Văn hóa phẩm để phục vụ công
việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng
có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
d) Di vật, cổ vật của cá nhân,
tổ chức tại địa phương;
đ) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
e) Phim để phát hành, phổ biến
theo quy định của pháp luật do Đài Phát thanh - Truyền hình địa phương
nhập khẩu.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp
giấy phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy
phép tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao hoặc qua đường
bưu điện hoặc cổng dịch vụ công.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm qua cổng dịch vụ công hoặc đường bưu điện hoặc trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép của
cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ loại văn hóa phẩm, nội dung, số lượng, xuất xứ,
mục đích sử dụng và phạm vi sử dụng (mẫu đơn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành thống nhất trong cả nước);
b) Giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt bằng tiếng Việt nội dung phim và văn bản
cam kết chịu trách nhiệm về nội dung phim nhập khẩu không vi phạm quy định của
pháp luật; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật;
c) Bản sao vận đơn hoặc giấy
báo nhận hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép
phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối
đa không quá 12 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
(1) Đối với văn hóa phẩm nhập
khẩu là phim: Tổ chức có trách nhiệm cung cấp bản phim đã nhập khẩu và tờ khai
hải quan (nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nộp bản sao có chứng thực trong trường
hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) trong vòng 30 ngày kể từ khi có giấy phép nhập khẩu
để giám định.
(2) Cơ quan cấp giấy phép nhập
khẩu có biên bản giám định và bàn giao phim căn cứ trên hồ sơ và tóm tắt
nội dung phim.
(3) Cá nhân nhập khẩu phim
chỉ để sử dụng cho mục đích cá nhân cam kết không vi phạm quy định cấm tại Luật
Điện ảnh và sử dụng phim đúng với quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL
ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………...Fax:………………………………………………………………………….
Đề nghị …………………………………..(tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:…………………………………………………………………………………….
Số lượng:
……………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: ……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………
Gửi từ:
…………………………………………………………………………………………………..
Đến:
……………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng:
……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp
đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép
nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức
vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân,
tổ chức cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa
phẩm là di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu nộp trực tiếp hồ sơ đề
nghị giám định văn hóa phẩm tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao tổ chức giám định văn hóa phẩm:
- Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề
nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh).
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định
(bản gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép
xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng
minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Biên
bản giám định và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một 551 số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Nghị định số 22/2022/NĐ-CP
ngày 25/3/2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh.
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Vắn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2012.
- Thông tư số
04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
- Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu,
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 8 năm 2018.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày….
tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính
gửi: (Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị giám định...................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................................
Điện thoại:
...............................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên
cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
................................................................................................................
Số lượng:
...............................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:
........................................................................................................
................................................................................................................................................
Gửi từ: ....................................................................................................................................
Đến:
.......................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:
.................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi
chức vụ và đóng dấu)
|