Quyết định 2189/QĐ-UB năm 2002 Phê duyệt Dự án Giảm nghèo thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 2189/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 28/08/2002 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Văn Mễ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2189/QĐ-UB |
Huế, ngày 28 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DỰ ÁN GIẢM NGHÈO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ THUỘC DỰ ÁN GIẢM NGHÈO KHU VỰC MIỀN TRUNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Công văn số 1001/CP-HTQT ngày 16/11/2001 của Chính phủ về việc Phê duyệt báo cáo tiền khả thi dự án "Giảm nghèo khu vực miền Trung" vốn vay ADB;
Căn cứ Công văn số 246/CP-QHQT ngày 15/3/2002 của Chính phủ về việc phê duyệt kết quả đàm phán dự án "Giảm nghèo khu vực miền Trung" vốn vay ADB;
Căn cứ Hiệp định vay giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ADB ký ngày 02/4/2002 theo khoản vay số 1883 -VIE (SF) cho dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung;
Căn cứ Công văn số 19/VPDATW ngày 28/6/2002 của Văn phòng DATW dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung về việc tham gia ý kiến cho dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 792/TH-SKH ngày 8 tháng 8 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án Giảm nghèo tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc dự án Giảm nghèo khu vực miền Trung.
2- Mục tiêu của dự án:
- Mục tiêu chung của dự án: Đảm bảo cho người nghèo ở 30 xã vùng dự án thuộc hai huyện Nam Đông và A Lưới có được cuộc sống ổn định với chất lượng được cải thiện, qua đó giảm được tỷ lệ đói nghèo và từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc.
- Mục tiêu cụ thể: Dự án được đầu tư thông qua 5 hợp phần nhằm:
+ Cải thiện an ninh lương thực hộ gia đình một cách bền vững;
+ Tạo thêm thu nhập cho hộ gia đình thông qua cải thiện năng suất nông nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng và các cơ hội tạo thêm thu nhập phi nông nghiệp;
+ Phát triển năng lực cộng đồng để sử dụng và quản lý các nguồn lực khan hiếm, đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội cân bằng, bền vững thông qua quá trình xây dựng và thực thi kế hoạch.
+ Củng cố năng lực của các cơ quan hỗ trợ (thuộc cả khu vực Nhà nước và khu vực khác);
+ Chuyển giao kiến thức thực thi dự án cho nhân viên cấp tỉnh, huyện, xã thông qua hỗ trợ kỹ thuật đào tạo và hỗ trợ tài chính;
+ Đến năm 2007, về cơ bản xoá được đói, giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 10% (theo chuẩn mới).
3. Quy mô dự án : Dự án được đầu tư thông qua 5 hợp phần
+ Hợp phần an ninh lương thực;
+ Hợp phần tạo thu nhập;
+ Hợp phần phát triển cộng đồng;
+ Hợp phần tăng cường thể chế;
+ Hợp phần hỗ trợ quản lý dự án.
4. Nguồn vốn: