ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2185/QĐ-UNBD
|
Nam Định, ngày 25
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 41/TTr-STP ngày 22/9/2017 về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa
đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2185/QĐ-UBND ngày 25/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
Nam Định)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Lĩnh vực Hành chính Tư
pháp
STT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
T-NHD-276687-TT
|
Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Thông tư 281/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục
cấp bản sao trích lục hộ tịch
Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một
cửa của Sở Tư pháp.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản
yêu cầu nêu rõ lý do cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người
yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao
trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào cơ
sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng
cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có
chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định
xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ
thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất
trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp bản sao trích lục
hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy quyền theo quy định
của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện: Cá
nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan thực hiện: Sở Tư
pháp.
Kết quả thực hiện: Bản
sao trích lục hộ tịch
Phí, Lệ phí:
Phí khai thác, sử dụng thông
tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch: 8.000 đồng/ bản sao trích lục/ sự kiện hộ tịch
đã đăng ký.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai cấp bản sao trích lục hộ tịch (Mẫu số 16 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015).
Căn cứ pháp lý:
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP
ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Mẫu
số 16 Phụ lục 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI
CẤP
BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính
gửi:(1)..............................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:.....................................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3) ...............................................................................................................
Quan hệ với người được cấp bản
sao Trích lục hộ tịch: ....................................................
Đề nghị cơ quan cấp bản sao
trích lục(4) ..........................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên:.................................................. Giới tính
...............................................
Dân tộc:.............................................Quốc
tịch....................................................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3)
...............................................................................................................
Số định danh cá nhân (nếu có):
..........................................................................................
Đã đăng ký tại:(5) ..........................................................................................................................
........................................................................ngày
.... tháng............năm .......... Theo(6):.......................................số
..............................Quyển số:(7)..................................................
Tôi cam đoan những nội dung
khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của
mình
|
Làm tại: ................., ngày ....
tháng .... năm.........
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ
quan thực hiện việc cấp bản sao trích lục hộ tịch.
(2) Ghi theo địa chỉ
đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ
đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm
trú thì ghi theo địa chỉ nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về
giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(ví dụ: Chứng minh nhân dân số 0010891235 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày
20/10/2004).
(4) Ghi rõ loại việc
hộ tịch đã đăng ký trước dây.
(5) Ghi rõ tên cơ
quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
(6) Ghi rõ loại giấy
tờ hộ tịch đã được cấp trước đây.
(7) Chỉ khai khi biết
rõ.