ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2178/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 VÀ NĂM 2022 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG, NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2020/QH14 của Quốc hội Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương cho các địa phương thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
41/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển giai đoạn 2021 - 2025; vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp năm
2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số
2130/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết
số 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc
tại Công văn số 623/BDT-CSTT ngày 03 tháng 8 năm 2022 và của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 164/TTr- SKHĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Giao
kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh giai
đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với
tổng số tiền: 1.491.625.000.000 đồng (Một nghìn bốn trăm chín mươi mốt tỷ,
sáu trăm hai mươi lăm triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương:
1.329.553.000.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh: 162.072.000.000
đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo).
2. Phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư công nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với tổng số tiền:
279.381.000.000 đồng (Hai trăm bảy mươi chín tỷ, ba trăm tám mươi mốt triệu
đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương:
259.381.000.000 đồng;
- Ngân sách tỉnh:
20.000.000.000 đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
* Ghi chú: Đối với các dự
án do Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư sẽ phân bổ kế hoạch vốn
sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
3. Phê duyệt danh mục, mức
vốn và giao nhiệm vụ lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án thuộc Kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được
HĐND tỉnh thống nhất tại Điều 2 Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, như
sau:
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
* Đối với dự án Xây dựng
đường giao thông tuyến ĐH4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện
Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chung, huyện Nam Giang): giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, làm việc với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan để xác định rõ nguồn
vốn đầu tư bổ sung, quy mô đầu tư thực hiện công trình, tham mưu UBND tỉnh báo
cáo Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp Ban Dân tộc căn cứ tổng nguồn vốn đầu tư phát triển được Thủ
tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn cho các địa
phương, đơn vị theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ban Dân tộc rà soát khả năng cân đối ngân sách,
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND bổ sung 2.072.000.000 đồng để đảm bảo vốn đối ứng
ngân sách tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban
Dân tộc trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các địa phương, đơn
vị triển khai thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan về thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi đảm bảo đúng quy định, đạt tiến độ, kế hoạch yêu cầu; kịp thời báo
cáo, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết các phát sinh, vướng mắc (nếu có)
4. Ban Dân tộc, Sở Giáo dục và
Đào tạo căn cứ danh mục, tổng mức dầu tư, cơ cấu nguồn vốn, mục tiêu, sự cần
thiết đầu tư của các dự án tại Phụ lục III để lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư dự án, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các thủ tục tiếp
theo theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện có
tên tại Phụ lục:
- Căn cứ nguồn vốn ngân sách
trung ương, ngân sách tỉnh được giao tại các Phụ lục khẩn trương xây dựng danh
mục chi tiết công trình sử dụng kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trình HĐND cấp huyện phê duyệt để thực hiện; gửi
danh mục công trình đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được HĐND cấp
huyện phê duyệt cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp,
theo dõi, báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
- Căn cứ tổng vốn ngân sách
trung ương, ngân sách tỉnh năm 2022 được phân bổ để chỉ đạo, triển khai thực hiện
các thủ tục liên quan về đầu tư các công trình, dự án theo đúng quy định về quản
lý đầu tư trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Phân bổ chi tiết nguồn vốn theo danh mục
công trình, mã số dự án cho UBND các xã/chủ đầu tư liên quan và bố trí vốn ngân
sách địa phương (cấp huyện, xã), huy động khác (nếu có) để đối ứng theo tỷ lệ,
mức quy định; báo cáo kết quả phân bổ vốn kế hoạch năm 2022 về UBND tỉnh và các
Sở, ngành liên quan trong vòng 07 ngày kể từ ngày phân bổ.
- Chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
- Định kỳ hàng tháng, báo cáo
tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư cho các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Ban Dân tộc để tổng hợp theo dõi, báo cáo UBND tỉnh, Bộ ngành
Trung ương theo quy định.
6. Đề nghị Hội đồng nhân dân cấp
huyện tăng cường giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân cùng cấp; phê duyệt
danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm
bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí
trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thường
trực HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, có tên tại các Phụ lục và thủ trưởng các
đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, Ủy ban Dân tộc, các Bộ: KH và ĐT, Tài chính;
- TT TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN,TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NSTW, NGÂN SÁCH TỈNH
GIAI ĐOẠN 2021- 2025
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Các đơn vị, địa phương
|
Tổng cộng Chương trình
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất
ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2)
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2)
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
|
TỔNG VỐN
|
1.491.625
|
1.329.553
|
162.072
|
195.439
|
174.178
|
21.261
|
108.119
|
95.999
|
12.120
|
33.443
|
29.724
|
3.719
|
790.810
|
705.679
|
85.131
|
247.924
|
221.064
|
26.859
|
51.586
|
45.814
|
5.773
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
30.721
|
27.110
|
3.611
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
96.830
|
84.200
|
12.630
|
13.800
|
12.000
|
1.800
|
23.000
|
20.000
|
3.000
|
5.814
|
5.056
|
758
|
17.250
|
15.000
|
2.250
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
10.537
|
9.163
|
1.374
|
0
|
0
|
0
|
13.717
|
11.928
|
1.789
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
84.119
|
73.147
|
10.972
|
13.800
|
12.000
|
1.800
|
23.000
|
20.000
|
3.000
|
5.814
|
5.056
|
758
|
17.250
|
15.000
|
2.250
|
0
|
0
|
0
|
10.537
|
9.163
|
1.374
|
0
|
|
0
|
13.717
|
11.928
|
1.789
|
2
|
Sở
Giáo dục - Đào tạo
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12.711
|
11.053
|
1.658
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
CÁC HUYỆN
|
1.394.795
|
1.245.353
|
149.442
|
181.639
|
162.178
|
19.461
|
85.119
|
75.999
|
9.120
|
27.628
|
24.668
|
2.960
|
773.560
|
690.679
|
82.881
|
235.212
|
210.011
|
25.201
|
41.049
|
36.651
|
4.398
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
17.004
|
15.182
|
1.822
|
1
|
Huyện
Phước Sơn
|
197.009
|
175.901
|
21.108
|
30.610
|
27.330
|
3.280
|
16.131
|
14.403
|
1.728
|
3.947
|
3.524
|
423
|
117.515
|
104.924
|
12.591
|
22.129
|
19.758
|
2.371
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
2.928
|
2.614
|
314
|
2
|
Huyện
Nam Giang
|
256.250
|
228.795
|
27.455
|
37.822
|
33.770
|
4.052
|
12.221
|
10.912
|
1.309
|
3.947
|
3.524
|
423
|
155.290
|
138.652
|
16.638
|
39.991
|
35.706
|
4.285
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
3.229
|
2.883
|
346
|
3
|
Huyện
Tây Giang
|
223.513
|
199.565
|
23.948
|
35.214
|
31.441
|
3.773
|
14.665
|
13.094
|
1.571
|
3.947
|
3.524
|
423
|
116.000
|
103.571
|
12.429
|
41.703
|
37.235
|
4.468
|
9.916
|
8.854
|
1.062
|
0
|
|
0
|
2.068
|
1.846
|
222
|
4
|
Huyện
Bắc Trà My
|
214.308
|
191.346
|
22.962
|
25.816
|
23.050
|
2.766
|
14.055
|
12.549
|
1.506
|
3.947
|
3.524
|
423
|
114.726
|
102.434
|
12.292
|
46.423
|
41.449
|
4.974
|
6.710
|
5.991
|
719
|
0
|
|
0
|
2.631
|
2.349
|
282
|
5
|
Huyện
Nam Trà My
|
259.328
|
231.543
|
27.785
|
16.846
|
15.041
|
1.805
|
11.548
|
10.311
|
1.237
|
3.947
|
3.524
|
423
|
124.010
|
110.723
|
13.287
|
59.807
|
53.399
|
6.408
|
6.956
|
6.211
|
745
|
33.583
|
29.985
|
3.598
|
2.631
|
2.349
|
282
|
6
|
Huyện
Đông Giang
|
169.900
|
151.696
|
18.204
|
24.417
|
21.801
|
2.616
|
14.665
|
13.094
|
1.571
|
3.947
|
3.524
|
423
|
105.868
|
94.525
|
11.343
|
14.622
|
13.055
|
1.567
|
3.750
|
3.348
|
402
|
0
|
|
0
|
2.631
|
2.349
|
282
|
7
|
Huyện
Hiệp Đức
|
67.206
|
60.005
|
7.201
|
6.739
|
6.017
|
722
|
1.832
|
1.636
|
196
|
3.947
|
3.524
|
423
|
37.056
|
33.086
|
3.970
|
10.538
|
9.409
|
1.129
|
6.217
|
5.551
|
666
|
0
|
|
0
|
876
|
782
|
94
|
8
|
Huyện
Tiên Phước
|
1.553
|
1.387
|
166
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.548
|
1.382
|
166
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
6
|
5
|
1
|
9
|
Huyện
Đại Lộc
|
5.729
|
5.115
|
614
|
4.175
|
3.728
|
447
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.548
|
1.382
|
166
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
6
|
5
|
1
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH, NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Các đơn vị, địa phương
|
Tổng cộng Chương trình
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Chi tiết đến dự án thành phần
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất
ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị (thực hiện Tiểu dự án 2)
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng ĐBDTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp
công lập của lĩnh vực dân tộc ( thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (thực hiện Tiểu dự án 1)
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn
hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân,
nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng
trẻ em
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát
đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình (thực hiện Tiểu dự án 2)
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách TW
|
Ngân sách tỉnh đối ứng
|
|
TỔNG VỐN
|
279.381
|
259.381
|
20.000
|
54.183
|
50.347
|
3.836
|
18.635
|
17.280
|
1.355
|
6.907
|
6.394
|
513
|
136.795
|
127.023
|
9.772
|
42.861
|
39.792
|
3.069
|
8.898
|
8.268
|
630
|
5.808
|
5.397
|
411
|
5.294
|
4.880
|
414
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
13.762
|
12.565
|
1.197
|
|
|
|
2.190
|
2.000
|
190
|
1.500
|
1.370
|
130
|
5.476
|
5.000
|
476
|
2.180
|
1.990
|
190
|
|
|
|
|
|
|
2.415
|
2.205
|
210
|
1
|
Ban
Dân tộc
|
11.582,06
|
10.575
|
1.007,06
|
|
|
|
2.190,46
|
2.000
|
190,46
|
1.500,5
|
1.370
|
130,5
|
5.476,15
|
5.000
|
476,15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.415
|
2.205
|
210
|
2
|
Sở
Giáo dục - Đào tạo
|
2.179,51
|
1.990
|
189,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.179,51
|
1.990
|
189,51
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CÁC HUYỆN
|
265.619
|
246.816
|
18.803
|
54.183
|
50.347
|
3.836
|
16.444
|
15.280
|
1.164
|
5.407
|
5.024
|
383
|
131.319
|
122.023
|
9.296
|
40.682
|
37.802
|
2.880
|
8.898
|
8.268
|
630
|
5.808
|
5.397
|
411
|
2.879
|
2.675
|
204
|
1
|
Huyện
Phước Sơn
|
34.152,7
|
31.735
|
2.418
|
9.604,9
|
8.925
|
679,9
|
|
|
|
|
|
|
18.534
|
17.222
|
1.312
|
3.900,1
|
3.624
|
276,1
|
1.617,5
|
1.503
|
114,5
|
|
|
|
496,1
|
461
|
35,1
|
2
|
Huyện
Nam Giang
|
53.432,5
|
49.650
|
3.782,5
|
11.499
|
10.685
|
814
|
5.380,9
|
5.000
|
380,9
|
0,00
|
|
|
23.380,1
|
21.725
|
1.655,1
|
11.008,3
|
10.229
|
779,3
|
1.617,5
|
1.503
|
114,5
|
|
|
|
546,7
|
508
|
38,7
|
3
|
Huyện
Tây Giang
|
53.920
|
50.103
|
3.817
|
8.611,6
|
8.002
|
609,6
|
5.682,3
|
5.280
|
402,3
|
2.703,4
|
2.512
|
191,4
|
25.930,7
|
24.095
|
1.835,7
|
9.024,9
|
8.386
|
638,9
|
1.617,5
|
1.503
|
114,5
|
|
|
|
349,8
|
325
|
24,8
|
4
|
Huyện
Bắc Trà My
|
34.293,7
|
31.866
|
2.427,7
|
8.399,6
|
7.805
|
594,6
|
|
|
|
|
|
|
17.658
|
16.408
|
1.250
|
6.173
|
5.736
|
437,0
|
1.617,5
|
1.503
|
114,5
|
|
|
|
445,5
|
414
|
31,5
|
5
|
Huyện
Nam Trà My
|
47.529,7
|
44.165
|
3.364,7
|
3.231,8
|
3.003
|
228,8
|
5.380,9
|
5.000
|
380,9
|
2.703,4
|
2.512
|
191,4
|
22.063,9
|
20.502
|
1.561,9
|
7.085,6
|
6.584
|
501,6
|
810,4
|
753
|
57,4
|
5.808
|
5.397
|
411
|
445,5
|
414
|
31,5
|
6
|
Huyện
Đông Giang
|
27.719,3
|
25.757
|
1.962,3
|
5.598,3
|
5.202
|
396,3
|
|
|
|
|
|
|
17.420,2
|
16.187
|
1.233,2
|
2.637,7
|
2.451
|
186,7
|
1.617,5
|
1.503
|
114,5
|
|
|
|
445,5
|
414
|
31,5
|
7
|
Huyện
Hiệp Đức
|
10.077,4
|
9.364
|
713,4
|
3.231,8
|
3.003
|
228,8
|
|
|
|
|
|
|
5.843,7
|
5.430
|
413,7
|
852,3
|
792
|
60,3
|
|
|
|
|
|
|
149,6
|
139
|
10,6
|
8
|
Huyện
Tiên Phước
|
244,3
|
227
|
17,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
244,3
|
227
|
17,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Huyện
Đại Lộc
|
4.249,9
|
3.949
|
300,9
|
4.005,6
|
3.722
|
283,6
|
|
|
|
|
|
|
244,3
|
227
|
17,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện
Núi Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-UBND ngày 19/8/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên dự án (*)
|
Địa điểm đầu tư
|
Đơn vị thực hiện
|
Dự kiến tổng mức đầu tư (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Triển khai năm 2022 (*)
|
Ghi chú
|
Vốn ngân sách TW
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
Vốn đối ứng
|
Vốn khác
|
1
|
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp,
bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng
bào dân tộc Co
|
Thôn 02, xã Trà Nú, huyện Bắc Trà My
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
14.950
|
13.000
|
1.950
|
|
x
|
Thực hiện nội dung Dự án 1, Dự án 2 và Dự án 6.
|
2
|
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp,
bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng
bào dân tộc Cơ Tu
|
TT xã A Tiêng, huyện Tây Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
14.950
|
13.000
|
1.950
|
|
x
|
3
|
Dự án Cấu trúc làng và sắp xếp,
bố trí dân cư vùng dân tộc thiểu số trong xây dựng nông thôn mới đối với đồng
bào dân tộc Gié Triêng
|
Xã Phước Chánh, huyện Phước Sơn
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
14.950
|
13.000
|
1.950
|
|
|
4
|
Xây dựng Trung tâm giống, bảo
tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
Xã Tà Pơơ, huyện Nam Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
5.811
|
5.053
|
758
|
|
x
|
Vốn Tiểu dự án 2- Dự án 3.
|
5
|
Xây dựng đường giao thông tuyến
ĐH 4 từ xã Chơ Chun, huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa
phận xã Chơ Chun, huyện Nam Giang)
|
Xã Chơ Chun huyện Nam Giang
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
|
|
|
x
|
Vốn Dự án 4
|
6
|
Trường PTDTNT Nam Trà My
|
Huyện Nam Trà My
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6.095
|
5.300
|
795
|
|
x
|
Vốn Tiểu dự án 1- Dự án 5
|
7
|
Trường PTDTNT Nước Oa
|
Huyện Bắc Trà My
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.352
|
2.045
|
307
|
|
|
8
|
Trường PTDTNT Phước Sơn
|
Huyện Phước Sơn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.951
|
3.436
|
515
|
|
|
9
|
Trường PTDTNT tỉnh
|
Thành phố Hội An
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
313
|
272
|
41
|
|
|
10
|
Ứng dụng CNTT hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS và miền
núi
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
13.717
|
11.928
|
1.789
|
|
x
|
Vốn Tiểu dự án 2 - Dự án 10
|
Tổng cộng
|
|
|
77.089
|
67.034
|
10.055
|
|
x
|
Chưa bao gồm dự án Xây dựng đường giao thông tuyến ĐH 4 từ xã Chơ Chun,
huyện Nam Giang đi xã Ga ri, huyện Tây Giang (thuộc địa phận xã Chơ Chun, huyện
Nam Giang)
|
Ghi chú: (*) Phân bổ sau khi đảm
bảo thủ tục đầu tư