ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2173/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN TỚI TIẾP CẬN NGUỒN GEN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3480/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học
công nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 606/TTr-SNN ngày 08/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành (01 thủ tục) lĩnh vực khoa học công nghệ và môi trường liên
quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC
(địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh (địa chỉ:http://vpubnd.hoabinh.gov.vn). công bố tại Quyết định này được
thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại
Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời
gian trước ngày 25/9/2020.
+ Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi quản lý thực hiện niêm yết,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang Thông tin
điện tử đơn vị, địa phương; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả cấp xã theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN TỚI TIẾP CẬN NGUỒN GEN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2173/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Mã hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
1
|
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
|
Không quy định
|
x
|
x
|
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen;
- Quyết định số:
3480/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
khoa học công nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xác nhận
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sau
khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với
bên cung cấp, gửi hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách nhiệm
xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị.
Việc xác nhận Hợp đồng được thực
hiện đối với các trường hợp sau:
- Xác nhận hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Xác nhận hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích khi có nhu cầu thay đổi mục đích tiếp cận;
- Xác nhận hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích đối với trường hợp chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất
của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích sử dụng đã được quy định tại Giấy
phép tiếp cận nguồn gen hoặc khi có nhu cầu thay đổi mục đích tiếp cận.
- Bước 3: Trả kết quả theo phiếu
hẹn.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Bản sao văn bản xác nhận đăng
ký tiếp cận nguồn gen được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Hợp đồng đã ký giữa các bên
liên quan;
- Xuất trình bản chính một
trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân của
người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
b. Số lượng hồ sơ: không
quy định
1.4. Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích với bên cung cấp.
1.6. Cơ quan giải quyết
TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC:
Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
1.8. Phí, lệ phí: Không
quy định
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu
số 03, Mẫu Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, ban hành theo Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 của Chính phủ.
1.10. Điều kiện thực hiện
TTHC:
Người đề nghị xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu,
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân.
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12/5/2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen;
- Quyết định số:
3480/QĐ-BNN-KHCN ngày 01/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học
công nghệ và môi trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mẫu
số 03
HỢP
ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số:
…..-...../Bên cung cấp và Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư
Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm
2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh học
năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
.../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp
cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của
(tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận); Hợp đồng này được lập
ngày….tháng....năm….. tại (địa điểm) …..
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp, nơi
cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của
tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số
thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu
của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận,
ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ của
tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết định
thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người
đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện
tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên; Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi
cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ chức,
cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá nhân này
phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất các điều
khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ
SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên
tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể
sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường,
tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách
thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá
thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen:
Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương mại;
nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen
(bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá
03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên
dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn
gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu
được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên
cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ
lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số
……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác
có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên tiếp
cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn
gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu
thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận
nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy định
tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn
gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen
theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản
phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về
doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận,
sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp
thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn
gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp cận,
Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và đảm bảo
tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày ... tháng
... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã được
tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích: Thực
hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật
về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp
và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên
cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận
trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận
các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải quyết
tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế
toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy
trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp
đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên
lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể
được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi
chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để
đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ
sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng … năm kể từ ngày hết
hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng
hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu
trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội
dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông
tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên
quan.
Hợp đồng này được lập thành ...
bản chính (mỗi bản chính gồm …….. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản gửi
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ
và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ
và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp)... tại ...(địa
bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân ...(cấp
xã)... 01 (một) bản chính.
|
|
(Địa danh), ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
|
|
|
KẾ
HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ
lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn
gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông thường,
tên khoa học, tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn gen
tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu,
kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu
rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái
khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới
tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu
hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến
tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời
gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và phương
pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân trong nước
tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối
liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của việc
tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể
gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn
chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn
gen
- Mục đích và kết quả dự kiến của
việc sử dụng nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền thống
kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền,
bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu
có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các
cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so
với các nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân trong nước
tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn
xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên cứu,
phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến
(nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn gen
và số lần đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam);
+ Chuyển giao nguồn gen cho bên
thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức,
cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam; hoạt động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích từ
việc sử dụng nguồn gen
(Hình thức, cách thức và việc
thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)./