Quyết định 217/2003/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công Nghệ tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 217/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 12/11/2003
Ngày có hiệu lực 27/11/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Kim Hiệu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/2003/QĐ-UB

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 11 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Quyết định sô 45/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công Nghệ thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 88/2003/QĐ-UB ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Sở Khoa học-Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công Nghệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công Nghệ và Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công Nghệ.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công Nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 737/QĐ-UB ngày 28 tháng 4 năm 1994 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 2,
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PVP,CN, KH, TH,
- Lưu: VT, TCh.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 217/2003/QĐ-UB ngày 12 tháng 11 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi )

I. CHỨC NĂNG:

Sở Khoa học và Công Nghệ là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả lĩnh vực kinh tế - xã hội; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hoá); an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công Nghệ chịu sự chỉ đao, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tổ chức, biên chế và trên lĩnh vực công tác được giao, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN:

1- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý và hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

2- Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, hàng năm về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn do lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3- Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tiêu chuẩn do lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân trong cộng đồng dân cư của tỉnh.

4. Về hoạt động khoa học và công nghệ:

4.1. Xây dựng và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống.

4.2. Tổ chức tuyển chọn và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt các cá nhân, tổ chức chủ trì thực hiện các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

4.3. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ trong tỉnh về hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức khoa học và công nghệ xây dựng và đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền xem xét.

[...]