BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2161/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ HẢI
QUAN MỘT CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04/03/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày
31/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm thực hiện cơ chế hải quan một
cửa quốc gia;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo quốc
gia cơ chế một cửa ASEAN và cơ chế hải quan một cửa quốc gia (các văn bản: số
35/TB-VPCP ngày 08/02/2012; số 47/TB-VPCP ngày 29/01/2013; số 321/TB-VPCP ngày
21/8/2013 của Văn phòng Chính phủ);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Cục
trưởng Cục công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
và Kế hoạch triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Hợp tác quốc tế, Tổ chức
cán bộ, Tài chính, Kế hoạch, Pháp chế, Thủ trưởng các Tổng cục: Môi trường, Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam, các Cục: Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Cục
Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Tổ công tác triển
khai thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Tài chính;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, HTQT, CNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ HẢI QUAN MỘT
CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Đơn vị
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Địa điểm thực
hiện
|
1
|
Tổng cục Môi trường
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Giấy chứng nhận túi nilon thân thiện môi trường
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm
|
Đăng ký xuất khẩu chất thải nguy hại
|
Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường.
|
Đăng ký tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu chất thải
nguy hại
|
Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường.
|
Quyết định chỉ định đơn vị giám định phế liệu nhập
khẩu
|
Cục Kiểm soát ô nhiễm
|
2
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC để Bộ
Công thương cấp phép
|
Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất Polyol trộn sẵn
HCFC-141b
|
Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC
|
3
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
Xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa
chất và khoáng sản đưa ra nước ngoài.
|
Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ HẢI QUAN MỘT CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
Xây dựng hệ thống thông tin tiếp nhận, trao đổi, xử
lý thông tin, dữ liệu điện tử với hệ thống hải quan một cửa quốc gia và triển
khai thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ Tài nguyên và
Môi trường theo Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày 30/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đảm bảo có hệ thống các quy trình, thủ tục thống nhất và đồng bộ giữa các cơ
quan Nhà nước.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi áp dụng
Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc
gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại 03 đơn vị thuộc Bộ, bao gồm: Tổng cục
Môi trường, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Khí tượng thủy văn và
Biến đổi khí hậu với 09 thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực, cụ thể:
1.1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu
(thực hiện tại Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương).
1.2. Giấy chứng nhận túi nilon thân thiện môi trường
(thực hiện tại Cục Kiểm soát ô nhiễm - Tổng cục Môi trường).
1.3. Đăng ký xuất khẩu chất thải nguy hại (thực hiện
tại Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường - Tổng cục Môi trường).
1.4. Đăng ký tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu chất thải
nguy hại (thực hiện tại Cục Quản lý chất thải và Cải thiện môi trường - Tổng cục
Môi trường).
1.5. Quyết định chỉ định đơn vị giám định phế liệu
nhập khẩu (thực hiện tại Cục Kiểm soát ô nhiễm - Tổng cục Môi trường).
1.6. Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC để Bộ
Công thương cấp phép (thực hiện tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).
1.7. Xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất Polyol trộn
sẵn HCFC-141b (thực hiện tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).
1.8. Xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC (thực
hiện tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).
1.9. Xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa
chất và khoáng sản đưa ra nước ngoài (thực hiện tại Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản Việt Nam).
2. Đối tượng thực hiện
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Triển khai từ cấp Tổng cục, Cục xuống đến các Chi
cục thuộc các Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
III. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
1. Kế hoạch triển khai thí điểm
Nội dung kế hoạch triển khai thí điểm cơ chế hải
quan một cửa quốc gia tại Bộ Tài nguyên và Môi trường: (chi tiết có Phụ lục
kèm theo)
- Rà soát, lựa chọn Danh mục thủ tục hành chính để
triển khai thí điểm.
- Tổ chức khảo sát các thông tin liên quan (mô hình
tổ chức, hạ tầng công nghệ thông tin,...).
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thí điểm.
- Lập và triển khai dự án “Thí điểm cơ chế hải quan
một cửa quốc gia thành phần hệ thống công nghệ thông tin tại Bộ Tài nguyên và
Môi trường”.
- Xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện
thí điểm.
- Các công tác khác (họp định kỳ, báo cáo, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai,… tổng kết triển khai).
2. Các giải pháp thực hiện
2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
Tăng cường vai trò trách nhiệm của Tổ công tác, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan triển khai thí điểm; gắn mức độ hoàn thành nhiệm vụ
với việc xét thi đua, khen thưởng đối với thủ trưởng, tập thể và cá nhân thuộc
các đơn vị liên quan triển khai thí điểm.
2.2. Về tuyên truyền, tập huấn
Tuyên truyền, phổ biến về triển khai thí điểm cơ chế
hải quan một cửa quốc gia thông qua các hội nghị triển khai, cổng thông tin điện
tử của Bộ, Website của các đơn vị, Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài
nguyên và Môi trường... Tổ chức các chương trình hội thảo chuyên đề, tăng cường
tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin, chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức thực thi nhiệm vụ triển khai cơ chế hải
quan một cửa quốc gia tại Bộ và các đơn vị.
2.3. Về tổ chức, nhân Iực
Rà soát, kiện toàn củng cố hệ thống chuyên ngành thực
hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa của Bộ từ cấp Tổng cục, Cục đến các Chi cục
thuộc các Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; chuẩn bị nhân lực (chuyên môn nghiệp vụ của các lĩnh vực, nghiệp vụ về
công nghệ thông tin), địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị... đảm bảo sẵn
sàng triển khai thí điểm.
2.4. Về công nghệ
- Xác định ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin làm trọng tâm, xây dựng, phê duyệt dự án đầu tư “Triển khai thí điểm cơ chế
hải quan một cửa quốc gia thành phần hệ thông tin công nghệ thông tin của Bộ
Tài nguyên và Môi trường” đảm bảo vận hành thống nhất và đồng bộ.
- Đầu tư, nâng cấp (có tính kế thừa) hệ thống đường
truyền, máy chủ, máy trạm, trang thiết bị công nghệ thông tin của Bộ và các đơn
vị triển khai thí điểm đảm bảo chất lượng, tiến độ, yêu cầu kỹ thuật (công nghệ
truyền dẫn có tính năng hỗ trợ đa dịch vụ, đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu số,
phòng ngừa virus, tích hợp, kết nối các ứng dụng phần mềm và hạ tầng công nghệ
thông tin có sẵn đang được triển khai, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành...) và kết nối, đồng bộ với cổng thông tin điện tử hải quan một cửa quốc
gia.
2.5. Về tài chính
- Bố trí nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện dự án đầu
tư “Triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia thành phần hệ thông
tin công nghệ thông tin tại Bộ Tài nguyên và Môi trường” theo nguồn vốn ngân
sách nhà nước cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai thí điểm thực hiện
cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày
31/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ và các khoản kinh phí khác theo chế độ quy định.
- Các đơn vị triển khai thí điểm được bố trí từ nguồn
kinh phí sự nghiệp của Bộ; việc duy trì thực hiện hàng năm được bố trí nguồn
kinh phí từ ngân sách hàng năm, từ nguồn thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành
chính, khuyến khích việc huy động hỗ trợ hợp pháp từ các nguồn kinh phí khác.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Tổ công tác
Thành lập Tổ công tác xây dựng Thông tư liên tịch
và tổ chức triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ; thực hiện
các nhiệm vụ theo kế hoạch phê duyệt của Bộ.
3.2. Các đơn vị triển khai thí điểm
- Trên cơ sở Danh mục thủ tục hành chính triển khai
thí điểm và kế hoạch của Bộ, các đơn vị xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể
và tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo yêu cầu tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
đồng thời lập dự toán kinh phí triển khai thí điểm tại đơn vị gửi Vụ Tài chính
và Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp trình Bộ phê duyệt.
- Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thí điểm
hàng tháng cho Bộ (trước ngày 24 hàng tháng); báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất
theo yêu cầu gửi về Vụ Hợp tác quốc tế để tổng hợp báo cáo theo quy định.
3.3. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng
kế hoạch, tổ chức triển khai; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; tổng hợp
báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quả triển khai; đề xuất, kiến nghị
Bộ chỉ đạo xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện.
3.4. Vụ Tài chính
Hướng dẫn các đơn vị thí điểm lập dự toán; tổng hợp,
báo cáo Bộ về nguồn kinh phí đầu tư triển khai thí điểm, tổng hợp dự toán ngân
sách hàng năm; đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch phê
duyệt.
3.5. Vụ Kế hoạch
Phối hợp với Vụ Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế trong
việc lập kế hoạch, chương trình dự án, kinh phí triển khai thí điểm hải quan một
cửa quốc gia.
3.6. Vụ Pháp chế
Phối hợp với Tổ công tác của Bộ, Bộ Tài chính (Tổng
cục Hải quan) và các đơn vị liên quan xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn triển
khai Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3.7. Cục Công nghệ thông tin
- Là đơn vị đầu mối, thường trực của Tổ công tác
xây dựng Thông tư liên tịch và tổ chức triển khai thí điểm hải quan một cửa quốc
gia của Bộ.
- Chủ trì xây dựng dự án đầu tư “Triển khai thí điểm
cơ chế hải quan một cửa quốc gia thành phần hệ thông tin công nghệ thông tin tại
Bộ Tài nguyên và Môi trường”.
- Phối hợp thực hiện khảo sát hạ tầng công nghệ
thông tin tại Bộ và các đơn vị triển khai thí điểm, đề xuất thống nhất các tiêu
chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin đảm bảo kết nối với cổng thông tin một cửa
quốc gia; tư vấn kỹ thuật cho các đơn vị triển khai thực hiện thí điểm theo kế
hoạch của Bộ.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; báo cáo định kỳ, đột
xuất về tình hình, kết quả triển khai; đề xuất, kiến nghị những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ HẢI QUAN MỘT CỬA QUỐC
GIA CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Nội dung hoạt động
triển khai thí điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
1
|
Rà soát, lựa chọn Danh mục thủ tục hành chính
đưa vào triển khai thí điểm
|
|
|
1.1
|
Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính của các lĩnh
vực và địa điểm tham gia thí điểm
|
Vụ Pháp chế (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
- Vụ Hợp tác quốc tế.
- Cục Công nghệ thông tin.
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 9/2013
|
|
2
|
Tổ chức khảo sát các thông tin liên quan
|
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát, thu thập chi tiết các quy trình các thủ
tục hành chính đưa vào thí điểm
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Vụ Pháp chế (Phòng Kiểm soát TTHC)
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 9/2013
|
|
2.2
|
Phối hợp tổ chức khảo sát (sơ bộ) tại các đơn vị triển
khai thí điểm về hạ tầng, công nghệ thông tin... báo cáo Bộ
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Văn phòng CCHC
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 9 - 10/2013
|
|
2.3
|
Khảo sát mô hình thực tế, kinh nghiệm triển khai
thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại một số đơn vị, Bộ,
Ngành.
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 9 - 10/2013
|
|
3
|
Xây dựng và Ban hành Kế hoạch triển khai thí
điểm
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thí điểm cơ chế hải
quan một cửa quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Công nghệ thông tin
|
- Vụ: Hợp tác quốc tế, Pháp chế
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 11/2013
|
|
3.2
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch triển khai thí điểm cơ
chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
- Vụ Pháp chế.
- Cục Công nghệ thông tin
|
Tháng 11/2013
|
|
3.3
|
Tổng hợp trình Bộ phê duyệt kế hoạch kinh phí chi
tiết triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia của Bộ
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
- Vụ Tài chính.
- Cục Công nghệ thông tin
- Các đơn vị triển khai thí điểm
|
Tháng 11/2013
|
|
4
|
Lập và triển khai Dự án “Thí điểm cơ chế hải
quan một cửa quốc gia thành phần hệ thông tin công nghệ thông tin tại Bộ Tài
nguyên và Môi trường”
|
- Cục Công nghệ thông tin
- Đơn vị triển khai
|
- Tổng cục Hải quan
- Đơn vị tư vấn
- Các đơn vị liên quan
|
Tháng 9/2013
|
Đến tháng 9/2014
|
5
|
Xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn triển
khai
|
|
|
|
|
5.1
|
Thống nhất với các Bộ về những thủ tục hành chính
(các quy trình, mẫu biểu,..) và những tiêu chuẩn kỹ thuật để kết nối các hệ
thống công nghệ thông tin phục vụ thí điểm
|
- Tổng cục Hải quan
- Tổ soạn thảo; Cục công nghệ thông tin
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị thí điểm
- Các Bộ liên quan
|
Tháng 11 - 12/2013
|
|
5.2
|
Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cần đưa vào nội dung
Thông tư liên tịch
|
- Tổng cục Hải quan
- Tổ soạn thảo
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị thí điểm
|
|
|
5.3
|
Phối hợp với Tổng cục Hải quan, các Bộ chỉnh lý,
hoàn thiện trình ban hành Thông tư liên tịch
|
Tổ soạn thảo
|
- Vụ Pháp chế
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan)
- Các Bộ liên quan
|
|
Tháng 02- 3/2014
|
6
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện
thí điểm
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện
thí điểm cho các tổ chức doanh nghiệp, cá nhân có liên quan thực hiện cơ chế hải
quan một cửa quốc gia
|
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Cục Công nghệ thông tin
|
- Tổng cục Hải quan
- Đơn vị tư vấn
- Các đơn vị liên quan
|
|
Tháng 9- 12/2014
|
7
|
Các công tác khác
|
|
|
|
|
7.1
|
Họp định kỳ và đột xuất của Tổ công tác (theo yêu
cầu)
|
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Cục Công nghệ thông tin
|
Tổ công tác, các đơn vị liên quan
|
Quý/lần
|
Quý/lần
|
7.2
|
Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, phổ
biến triển khai
|
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Cục Công nghệ thông tin
|
Báo và Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Cổng thông
tin điện tử của Bộ, Website đơn vị,...
|
Tháng 11/2013
|
Đến tháng 12/2014
|
7.3
|
Báo cáo, đánh giá tình hình, kết quả triển khai của
Bộ theo quy định
|
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thí điểm
|
Theo quy định
|
Tháng 11/2014
|
7.4
|
Tổng kết triển khai
|
- Vụ Hợp tác quốc tế
- Cục Công nghệ thông tin
|
- Tổ công tác và các đơn vị liên quan
- Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
|
|
Tháng 12/2014
|