Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về tình hình kinh tế - xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

Số hiệu 2160/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2022
Ngày có hiệu lực 23/09/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2160/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU TỔNG HỢP BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA TỈNH ỦY, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2377/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 9 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về tình hình kinh tế - xã hội (gọi tắt là Bộ chỉ tiêu tổng hợp) phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Bộ chỉ tiêu tổng hợp được điều chỉnh định kỳ hàng năm để bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và đáp ứng công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cập nhật các chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này lên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và đảm bảo kết nối với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ và các bộ, cơ quan ngang bộ.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Thực hiện báo cáo các chỉ tiêu quy định tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, cập nhật các biểu mẫu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc ngành, lĩnh vực phân công để thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, đảm bảo kết nối, liên thông các chế độ báo cáo từ các hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ với Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.

c) Định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, đề xuất điều chỉnh các chỉ tiêu báo cáo về kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực được phân công báo cáo, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh tổng hợp.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; các quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện báo cáo tình hình kinh tế - xã hội theo các chỉ tiêu theo quy định được ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Tổng hợp, tham mưu điều chỉnh Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội nhằm phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT.
Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các phòng, ban thuộc VP.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Tam

 

PHỤ LỤC I

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị

Kỳ báo cáo

Đơn vị chủ trì theo dõi, đánh giá

1

a) Tốc độ tăng trưởng GRDP

%

Quý

Cục Thống kê

 

- Khu vực I: Nông - Lâm - Thủy sản

%

 

Trong đó: + Nông nghiệp

%

 

+ Lâm nghiệp

%

 

+ Thủy sản

%

 

- Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng

%

 

Trong đó: + Công nghiệp

%

 

+ Xây dựng

%

 

- Khu vực III: Dịch vụ

%

 

- Thuế sản phẩm

%

 

b) Giá trị tăng thêm (giá SS 2010)

Tỷ đồng

Quý

 

- Khu vực I: Nông - Lâm - Thủy sản

"

 

Trong đó: + Nông nghiệp

"

 

+ Lâm nghiệp

"

 

+ Thủy sản

"

 

- Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng

"

 

Trong đó: + Công nghiệp

"

 

+ Xây dựng

"

 

- Khu vực III: Dịch vụ

"

 

- Thuế sản phẩm

"

 

c) Giá trị tăng thêm (giá HH)

Tỷ đồng

Quý

 

- Khu vực I: Nông - Lâm - Thủy sản

"

 

+ Nông nghiệp

"

 

+ Lâm nghiệp

"

 

+ Thủy sản

"

 

- Khu vực II: Công nghiệp - Xây dựng

"

 

+ Công nghiệp

"

 

+ Xây dựng

"

 

- Khu vực III: Dịch vụ

"

 

- Thuế sản phẩm

"

2

Cơ cấu kinh tế

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

* Cơ cấu GTTT phân theo KV kinh tế

 

Quý

 

 

- KV Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản

%

 

- KV Công nghiệp - Xây dựng

%

 

- KV Dịch vụ

%

 

* Thuế sản phẩm/GRDP

%

3

GRDP bình quân đầu người

Tr.đồng

Năm

 

4

Dân số trung bình

Người

Năm

Cục Thống kê; Sở LĐ-TB&XH

[...]