Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2157/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2013
Ngày có hiệu lực 31/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Duy Cường
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2157/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO VỆ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về việc quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;

Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;

Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 tháng 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị quyết số 28/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 14/2009/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 - 2020 và Quyết định số 118/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng dự án Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2010 – 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 638/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

- Tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phát triển bền vững tài nguyên nước, chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.

- Đáp ứng nhu cầu nước cho đời sống, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Xử lý các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi trường nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái

- Khu vực đô thị đến năm 2020 : 100% rác thải sinh hoạt, công nghiệp, được thu gom, phân loại và xử lý; thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các thị trấn có nhà máy xử lý rác thải hoặc bãi chôn lấp rác thải hợp vệ sinh; 100% các bệnh viện và trung tâm y tế có hệ thống xử lý chất thải đảm bảo quy chuẩn môi trường cho phép.

- Khu vực nông thôn đến năm 2020: 70% hộ dân cư có nhà tiêu hợp vệ sinh; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hoá chất và thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp; 100% các xã có bãi chứa rác thải tập trung hoặc có hình thức quản lý rác thải sinh hoạt phù hợp theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp luật.

- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm 2020: 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp và cơ sở sản xuất có hệ thống xử lý nước thải, chất thải đạt quy chuẩn môi trường.

- Khu vực đầu nguồn: 100% các mỏ, cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, du lịch, dịch vụ phải có khu xử lý chất thải, nước thải và các công trình phòng hộ theo quy định. Các hoạt động đầu tư xây dựng phải đảm bảo các quy định bảo vệ môi trường nước

b) Đảm bảo chất lượng nước theo các mục tiêu

[...]