Quyết định 2151/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 2151/QĐ-TTg
Ngày ban hành 17/12/2009
Ngày có hiệu lực 17/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Hoàng Trung Hải
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2151/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH 

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ HÒN LA, TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003 và Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi và ranh giới nghiên cứu:

a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La gồm 6 xã ven biển thuộc huyện Quảng Trạch là: Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tùng, Cảnh Dương, Quảng Hưng và Quảng Xuân với diện tích khoảng 10.000 ha, trong đó diện tích đảo và biển là 1.100 ha.

b) Ranh giới địa lý xác định như sau:

- Phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh;

- Phía Nam giáp xã Quảng Thọ, huyện Quảng Trạch;

- Phía Tây giáp các xã Quảng Kim, Quảng Châu, Quảng Tiến, Quảng Lưu, Quảng Phương và xã Quảng Long, huyện Quảng Trạch;

- Phía Đông giáp biển Đông.

Ranh giới cụ thể sẽ được xác định trong nội dung đề xuất của đồ án quy hoạch.

2. Tính chất:

- Là khu kinh tế tổng hợp đa ngành, đa lĩnh vực, bao gồm: công nghiệp – cảng biển – thương mại – dịch vụ - du lịch – đô thị và nông lâm ngư nghiệp.

- Là một trung tâm kinh tế của tỉnh Quảng Bình, có các điều kiện về hạ tầng đô thị hiện đại, đồng bộ; có vai trò đầu tàu thu hút đầu tư và làm động lực phát triển cho các vùng khác.

3. Quy mô dân số và đất đai:

a) Quy mô dân số:

+ Hiện trạng năm 2007: dân số toàn vùng 42.000 người

+ Dự báo đến năm 2015: dân số Khu kinh tế đạt khoảng 51.000 người.

+ Dự báo đến năm 2020: dân số Khu kinh tế đạt khoảng 67.000 người.

b) Diện tích tự nhiên của Khu kinh tế khoảng 10.000 ha, trong đó diện tích đất xây dựng các khu chức năng như: cảng, công nghiệp, đô thị, đất ở nông thôn, du lịch, đầu mối hạ tầng khoảng 3.200 ha.

4. Các chỉ tiêu kỹ thuật chính:

Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm ban hành về quy hoạch xây dựng, khả năng quỹ đất cho phép, điều kiện tự nhiên, môi trường, một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật mang tính đặc thù và nhu cầu đầu tư; nghiên cứu, áp dụng chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phù hợp với điều kiện, tính chất của đô thị loại IV trong tương lai.

5. Các yêu cầu về phân khu chức năng và tổ chức không gian đô thị.

a) Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng:

- Nghiên cứu đề xuất các định hướng phát triển không gian Khu kinh tế cơ sở cấu trúc phân khu chức năng gắn liền với khung giao thông chính và các điều kiện gắn kết với các không gian đô thị và không gian kinh tế lân cận. Không gian phát triển của Khu kinh tế cần được tổ chức theo các vùng chức năng kết hợp với việc tổ chức các trục không gian lớn gắn kết trong một hệ thống hữu cơ phát triển ổn định lâu dài.

[...]