Quyết định 2148/2000/QĐ-UB về phân cấp đường theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre đến năm 2010
Số hiệu | 2148/2000/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 25/07/2000 |
Ngày có hiệu lực | 25/07/2000 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Trịnh Văn Y |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2148/2000/QĐ-UB |
Bến Tre, ngày 25 tháng 7 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP ĐƯỜNG THEO QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 2019/QĐ-UB ngày 28/12/1996 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre giai đoạn 1996-2010;
- Để thực hiện tốt Chỉ thị 252/2000/CT-GTVT ngày 26/6/2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc tăng cường bảo vệ hành lang bảo vệ đường bộ và theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố phân cấp đường bộ theo quy hoạch giao thông vận tải tỉnh Bến Tre đến năm 2010 cho các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh như sau:
Tuyến đường |
Cấp đường theo quy hoạch |
Mặt cắt đường theo quy hoạch |
||
Theo TCVN 4054-85 |
Theo TCVN 4054-1998 |
Nền đường (mét) |
Mặt đường (mét) |
|
1) ĐT.882 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 40 |
12 |
6 |
2) ĐT.883 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
15 |
7 |
3) ĐT.884 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
15 |
7 |
4) ĐT.885 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
12 |
7 |
5) ĐT.886 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
12 |
7 |
6) ĐT.887 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
12 |
7 |
7) ĐT.888 |
Cấp IV ĐB |
Cấp 60 |
15 |
7 |
8) ĐT.883B |
Cấp IV ĐB |
Cấp 40 |
12 |
6 |
Điều 2. Việc công bố phân cấp đường các tuyến đường tỉnh theo như điều 1 trên là cơ sở cho việc xây dựng phát triển và bảo vệ công trình giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Địa chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều hủy bỏ./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH |