Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 214/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/01/2015
Ngày có hiệu lực 26/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 214/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 26 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày 03/01/2012 của Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 914/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 2690/SXD-QLHTKTĐT ngày 31/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Tiêu chí đánh giá trách nhiệm người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phòng”.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Công an thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

TIÊU CHÍ

ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-UBND ngày 26/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

I. MỤC ĐÍCH.

- Bộ tiêu chí được xây dựng phục vụ việc đánh giá xác định rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của chính quyền, người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong công tác quản lý đô thị, từng bước đưa công tác quản lý đô thị vào nề nếp góp phần thực hiện Nghị quyết số 04-NQ-TU ngày 03/01/2012 của Thành ủy về phát triển và quản lý đô thị Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.

- Nâng cao trách nhiệm của chính quyền, người đứng đầu chính quyền địa phương cấp quận, cấp phường trong công tác quản lý đô thị.

- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân phường trong nhiệm vụ quản lý đô thị và là cơ sở cho công tác thi đua khen thưởng.

II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÔ THỊ.

Đánh giá công tác quản lý đô thị theo các tiêu chí và xếp hạng dựa theo thang điểm sau:

- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:                         Đạt ≥ 90 ÷ ≤100 điểm.

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ:                                 Đạt ≥ 70 ÷ <90 điểm.

- Hoàn thành nhiệm vụ:                                      Đạt ≥ 50 ÷ <70 điểm.

- Chưa hoàn thành nhiệm vụ:                              < 50 điểm.

2.1. Đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.

TT

Tiêu chí

Điểm tối đa

Phương pháp chấm điểm

Cơ quan chủ trì kiểm tra, tổng hợp

 

Tổng cộng

100

 

 

I

Tổ chức thực hiện Quy hoạch

5

 

 

1

Kết quả công bố công khai đồ án quy hoạch xây dựng sau khi được phê duyệt:

- Tỷ lệ số đồ án quy hoạch được công bố/tổng số đồ án quy hoạch được phê duyệt.

5

- Tổ chức công bố 100% số đồ án quy hoạch được phê duyệt theo đúng quy định: 5 điểm.

- Không tổ chức công bố đồ án quy hoạch đã được phê duyệt: 0 điểm.

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận.

II

Quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng đô thị

15

 

 

2

Kết quả thực hiện các quy định về sử dụng một phần lòng đường, vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

- Tỷ lệ (%) số tuyến đường được quản lý theo Quyết định số 1611/2009/QĐ-UBND/Tổng số tuyến đường trên địa bàn (không bao gồm tuyến đường kiểu mẫu theo QĐ:319/QĐ-UBND).

5

≥90÷≤100%: 5 điểm.

≥70 ÷ <90%: 4 điểm.

≥60 ÷ <70%: 3 điểm.

≥50 ÷ <60%: 2 điểm.

<50%: 0 điểm.

Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận.

3

Kết quả xử lý các vụ việc vi phạm về xây dựng gây ảnh hưởng thiệt hại đến các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Cấp nước, thoát nước, cây xanh…):

- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.

10

≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.

≥70 ÷ <90%: 7÷ 8 điểm.

≥60 ÷ <70%: 6 điểm.

≥50 ÷ <60%: 5 điểm

<50%: 0 điểm.

 

Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận

III

Quản lý trật tự đô thị

55

 

 

4

Kết quả quản lý việc cấp giấy phép xây dựng:

- Tỷ lệ số công trình xây dựng được cấp phép/Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn

15

≥90 ÷ ≤100%: 14÷15 điểm.

≥70 ÷ < 90%: 11÷13 điểm.

≥50 ÷ < 70%: 10 điểm.

<50%: 0 điểm.

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận

5

Kết quả quản lý việc thực hiện theo giấy phép xây dựng được cấp:

- Tỷ lệ số công trình xây dựng không đúng với nội dung giấy phép xây dựng được cấp/Tổng số công trình xây dựng có giấy phép xây dựng..

15

≥ 0 ÷ ≤10%: 14÷15 điểm.

>10 ÷ ≤30%: 11÷13 điểm.

>30 ÷ ≤40%: 10 điểm

>40: 0 điểm

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận

6

Kết quả xử lý các vụ vi phạm về trật tự xây dựng đô thị:

- Tỷ lệ số vụ vi phạm được xử lý/Tổng số vụ vi phạm.

10

≥90 ÷ ≤100%: 9÷10 điểm.

≥70 ÷ < 90%: 7÷8 điểm.

<70%: 0 điểm

Ủy ban nhân dân quận.

7

Kết quả công tác theo dõi, báo cáo tình hình triển khai các dự án phát triển nhà ở, đô thị.

10

* Có báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 10 điểm.

* Có báo cáo gửi nhưng chưa đảm bảo thời gian theo quy định: 5 điểm.

* Khi không có báo cáo gửi theo quy định: 0 điểm.

Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận

8

Kết quả xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp giữa phòng Quản lý đô thị quận với UBND phường (theo khoản 5 điều 4 QĐ 914/2013/QĐ-UBND)

5

a. Có quy chế:

-Thực hiện tốt: 5 điểm.

-Thực hiện không tốt: 2 điểm

b. Không có quy chế: 0 điểm.

Ủy ban nhân dân quận.

IV

Xây dựng nếp sống văn minh đô thị

15

 

 

9

Kết quả xử lý quảng cáo bẩn trên địa bàn

- Tỷ lệ tuyến đường không có quảng cáo bẩn/Tổng số tuyến đường trên địa bàn.

5

≥90 ÷ ≤100%: 4 ÷ 5 điểm.

≥60 ÷ < 90%: 2 ÷ 3 điểm.

<60%: 0 điểm.

Thành đoàn, UBND quận

10

Số vụ tai nạn về người do công trình hạ tầng trên địa bàn không bảo đảm an toàn

5

* Số vụ tai nạn = 0: 5 điểm.

* Số vụ tai nạn ≥ 1: 0 điểm.

Ủy ban nhân dân quận

11

Kết quả lắp đặt hệ thống biển báo giao thông, số nhà, tên phố…

5

* Không có biển sai, biển hỏng: 5 điểm.

* Có biển số sai, bị hỏng: 0 điểm.

Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận.

V

Thi đua khen thưởng

10

 

 

12

Kết quả tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hoàn thành nhiệm vụ trong công tác quản lý đô thị.

5

* Có tổ chức bình xét, khen thưởng: 5 điểm.

* Không tổ chức bình xét thi đua khen thưởng: 0 điểm.

Ủy ban nhân dân quận.

13

Sáng kiến giải pháp mới trong công tác quản lý đô thị.

5

* Có: 5 điểm.

* Không có: 0 điểm.

Ủy ban nhân dân quận

[...]