ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2132/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 12/7/2011; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy ngày 22/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục
hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về đăng ký doanh nghiệp; số
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
Căn cứ các Thông tư: Số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính; số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp; số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính về quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp; số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng
thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Thái Bình: Số 04/2008/QĐ-UBND ngày
18/6/2008 ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm
thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thái Bình; số 13/2008/QĐ-UBND ngày 10/12/2008 về việc ban hành Quy định
thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Quyết định số 657/QĐ-UBND
ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17/8/2009 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 63/TTr-STTTT ngày 01/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục mới ban
hành, 03 (ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ
chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: NC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Xuyên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2132/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình).
Phần
I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý
|
01
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy ngày 22/11/2013;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp.
|
02
|
Thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp.
|
03
|
Thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh Đại lý Internet
|
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Đã
công bố tại
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Căn
cứ sửa đổi
|
01
|
Cấp phép xây dựng đối với các trạm
BTS loại I trên địa bàn các huyện trong tỉnh.
|
Thủ tục số 01,
Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013)
|
Phí, lệ phí.
|
Thông tư số 02/2014/TT- BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
02
|
Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại II trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Thủ tục số 02, Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013)
|
Phí, lệ phí.
|
03
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh Đại lý Internet
|
Thủ tục số 03, Phần I Quyết định số 657/QĐ-UBND ngày 11/4/2013)
|
- Tên thủ tục hành chính;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC.
- Thành phần hồ sơ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Lệ phí.
|
- Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy ngày 22/11/2013;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
|
Phần
II: NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
A. NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thi cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hộ
kinh doanh (đối với cá nhân) (Theo mẫu 1 đính kèm); Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân
góp vốn thành lập) (Theo mẫu 2 đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân làm chủ hộ kinh doanh là
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và
năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo
các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Mẫu 1: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
.............. ngày ..... tháng..... năm ..........
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.............................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa)..................................................................
Giới tính: ..........
Sinh ngày: ...../...../........Dân tộc:..............................
Quốc tịch: .............................................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................................
Ngày cấp: ...../...../........Nơi cấp:
............................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): .........................................................
Số giấy chứng thực
cá
nhân:...................................................................................................
Ngày cấp: ...../...../........Ngày hết hạn:...../...../........ Nơi cấp:
...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố: .....................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................
Fax: .......................................................
Email:......................................................................Website: ................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
................................................................................
Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................
Điện thoại:................................................................Fax: ......................................................
Email:.......................................................................
Website: ..............................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ):
........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập
hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật
cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh
còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định
của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng
ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
-................................
-................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
Mẫu 2: Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh(đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập):
DANH
SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ ở
hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chữ
ký
|
Giá
trị phần vốn góp1 (bằng
số; VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Loại
tài sản, số lượng, giá trị tài sản
góp vốn2
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. ngày.....tháng....năm........
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
_______________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
2. Thủ tục: Thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2:
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của
Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp.
Mẫu:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh:
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............................
|
............., ngày ..... tháng .... năm .........
|
THÔNG
BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi:
(Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh: ...........................................................................
Do: ............................................................................Cấp ngày: ....../....../.............................
Địa điểm kinh doanh:
..............................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................
Fax: .....................................................
Email: ......................................................................
Website: ..............................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo
này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam
kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm:
-................................
-................................
-................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
3. Thủ tục: Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
đại lý Internet.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định;
Bước 2:
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa
hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn cá nhân hoàn thiện bổ
sung.
Bước 3:
Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của
Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin
doanh nghiệp.
Mẫu:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh:
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............................
|
............., ngày ..... tháng .... năm .........
|
THÔNG
BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi:
(Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in
hoa):..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh:
...........................................................................
Do: ............................................................................Cấp ngày: ....../....../.............................
Địa điểm kinh doanh:
..............................................................................................................
Điện thoại: ...............................................................
Fax: .....................................................
Email: ......................................................................
Website: ..............................................
Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo
này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam
kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm:
-................................
-................................
-................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
B. NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại I trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Đơn xin phép xây dựng (Phụ lục số 1, Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày
11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
02
|
|
2
|
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
|
|
02
|
3
|
Hợp đồng thuê
vị trí đặt trạm với chủ sử dụng đất trong đó có phụ lục cam kết bảo đảm an
toàn cho công trình và các công trình lân cận.
|
02
|
|
4
|
Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm: Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng
móng của công trình, sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, tiếp
đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy.
|
02
|
|
5
|
Văn bản chấp thuận của Sở Thông tin
và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển
viễn thông Thái Bình.
|
02
|
|
4. Thời
hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 150.000 đồng/1 giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp
giấy phép xây dựng (theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công
trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày
18/6/2008 của UBND tỉnh Thái Bình ban hành quy định về cấp phép xây dựng đối với
các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên
địa bàn tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày
10/12/2008 của UBND tỉnh Thái Bình về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một
cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Bình.
Mẫu:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi:.....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Người đại diện.....................................................................
Chức vụ:...................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
- Số nhà:.................. Đường..................................................
Phường (xã).............................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................................
- Lô đất số...............................................................................
Diện tích..................................m2.
- Tại:........................................................................................
Đường:..................................
- Phường (xã)...........................................................................Quận (huyện)..........................
- Tỉnh, thành phố.....................................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng
của chủ đầu tư hay
thuê)................................................
3. Nội dung xin phép:..............................................................................................................
- Loại trạm
BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích xây dựng:............................m2.
- Chiều cao trạm:..................................m.
- Loại ăng
ten:........................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:........................m.
- Theo thiết kế:.......................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:..................................................................................................
- Địa chỉ.................................................................................................................................
- Điện thoại.............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế
(nếu
có):.......................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................
Điện thoại...........................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):.......................................................
cấp ngày.....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):......................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:..................................tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
.............. Ngày.....tháng.... năm...........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS loại II trên địa
bàn tỉnh Thái Bình.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tổ
chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận
vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn cho tổ chức hoàn thiện bổ sung.
Bước 3: Tổ
chức nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Stt
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Đơn xin cấp phép xây dựng (Phụ lục số 2, Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của
Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
02
|
|
2
|
Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; trong đó có phụ lục cam kết bảo đảm an
toàn cho công trình và các công trình lân cận.
|
02
|
|
3
|
Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình kèm
theo chứng nhận thẩm định chất lượng công trình; bản vẽ các mặt đứng của trạm
và cột ăn ten lắp đặt vào công trình
|
02
|
|
4
|
Văn bản chấp thuận của Sở Thông tin
và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch phát triển viễn thông Thái Bình.
|
02
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép.
8. Lệ phí: 150.000 đồng/01 giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
(theo mẫu đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Truớc khi khảo sát, thiết kế phải
kiểm tra khả năng chịu lực của công trình (đã được thẩm định chất lượng) để xác
định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ đảm bảo an toàn cho khu vực
xung quanh.
2. Việc thiết kế trạm và phương án
thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình; điều kiện
tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo an toàn cho trạm, cho người và
tài sản của các công trình liền kề trong quá trình lắp đặt và đưa vào sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng
thông tin di động ở các đô thị;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày
18/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành quy định về cấp phép xây
dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn
tỉnh Thái Bình;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày
10/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban
hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Thái Bình.
Mẫu:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng - BTS loại
2)
Kính gửi:...................................................................
1. Tên chủ đầu
tư:..................................................................................................................
- Người đại diện:.............................................................Chức vụ:...........................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................................
- Số nhà:...................Đường....................................................... Phường (xã)........................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:.................................................................................................................
- Công trình được lắp đặt:
.......................................................................................................
- Chiều cao công trình:.........................m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):....................................................................................
- Thuộc sở hữu của:...............................................................................................................
- Tại:.....................................................................
Đường:.....................................................
- Phường (xã)...............................................................................
Quận (huyện).....................
- Tỉnh, thành phố.....................................................................................................................
Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
công trình:..............................................................
- Hợp đồng thuê địa điểm:.......................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:..............................................................................................................
- Loại trạm
BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích mặt sàn:..............................m2.
- Loại cột ăng ten:
..................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng ten:............................m.
- Theo thiết kế:.......................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:..................................................................................................
- Địa chỉ.................................................................................................................................
- Điện thoại.............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế
(nếu
có):.......................................................................
- Địa chỉ:................................................................................Điện thoại..................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...........................................cấp ngày..................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):......................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình:......................tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
|
.............. Ngày.....tháng.... năm...........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh Đại lý Internet.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân thực hiện thủ tục hành chính chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận vào sổ theo dõi, viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn cho cá nhân hoàn thiện bổ sung.
Bước 3:
Cá nhân nhận kết quả theo giấy hẹn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Stt
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân) (Theo
mẫu Phụ lục III-1, Thông
tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
01
|
|
2
|
Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp
vốn thành lập) (Theo mẫu Phụ lục III-2, Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
|
01
|
|
3
|
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của
cá nhân hoặc đại diện của hộ kinh doanh.
|
|
01
|
4
|
Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành
lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành
lập.
|
01
|
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/lần (Theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của
Bộ Tài chính).
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
(đối với cá nhân) (theo mẫu 1 đính kèm); Danh sách các cá nhân góp vốn thành
lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp
hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập)
(theo mẫu 2 đính kèm).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân làm chủ hộ kinh doanh là
công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
đầy đủ.
- Địa điểm kinh doanh phải đảm bảo
các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Luật Phòng cháy và chữa cháy
ngày 12/7/2011 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 22/11/2013
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch
vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp.
Mẫu:
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (đối với cá nhân):
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.........................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): ..........................................................Giới tính:..................
Sinh ngày: ..../...../.........
Dân tộc:............................................Quốc tịch: ...............................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................................
Ngày cấp: ..../...../.........
Nơi cấp:
...........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): .........................................................
Số giấy chứng thực cá
nhân:...................................................................................................
Ngày cấp: ..../...../.........
Ngày hết hạn:..../...../.........Nơi cấp:
...................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.....................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.....................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................
Fax: ..........................................
Email:..................................................................................
Website: ...................................
Đăng
ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:.............................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:................................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.................................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.....................................................................................................................
Điện thoại:...........................................................................
Fax: ..........................................
Email:..................................................................................
Website: ...................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
................................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số;
VNĐ):
........................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập
hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật
cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường
hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định
của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
-................................
-................................
-................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
Mẫu 2: Danh sách các cá
nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp
hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập):
DANH
SÁCH
CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn góp
|
Thời điểm góp vốn
|
Chữ
ký
|
Giá
trị phần vốn góp3
(bằng số; VNĐ)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Loại
tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày..... tháng..... năm........
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên)
|
_________________
3 Ghi
tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
4 Loại
tài sản góp vốn bao gồm:
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,
bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác