Quyết định 2131/QĐ-UBND năm 2019 về một số chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Yên ban hành
Số hiệu | 2131/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Chí Hiến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2131/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13, ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Hệ thống chỉ tiêu cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 789/UBND-TH, ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Yên, ban hành biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 791/CTK-TH, ngày 17 tháng 12 năm 2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục một số chi tiêu chủ yếu phục vụ xây dựng văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ
YẾU PHỤC VỤ XÂY DỰNG VĂN KIỆN ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2019 của UBND
tỉnh)
I. Một số chỉ tiêu chủ yếu theo Quyết định số 54/2016/QĐ-TTg
(1) Thu, chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn;
(2) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
(3) Tỷ lệ nữ tham gia cấp ủy Đảng giai đoạn 2021 -2025;
(4) Số doanh nghiệp tăng bình quân giai đoạn 2021-2025;
(5) Số hộ dân cư nghèo, tỷ lệ hộ dân cư nghèo và mức giảm tỷ lệ hộ dân cư nghèo bình quân hàng năm;
(6) Số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới;
(7) Tỷ lệ trẻ em dưới một tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin;
II. Một số chỉ tiêu tham khảo bổ sung vào văn kiện Đại hội
(8) Tỷ lệ che phủ rừng;
(9) Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt phổ cập THCS; tỷ lệ phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 1; tỷ lệ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi;
(10) Tỷ lệ gia đình được công nhận gia đình văn hóa; tỷ lệ thôn, buôn, khu phố văn hóa; tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa;