Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016

Số hiệu 2130/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/11/2015
Ngày có hiệu lực 26/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Kim Ngọc Thái
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2130/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải để nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 520/TTr-SNN ngày 06 tháng 11 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2016, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục đích, yêu cầu

a) Hỗ trợ hộ chăn nuôi trực tiếp chăn nuôi heo, trâu, bò, gia cầm theo hình thức nông hộ; người làm dịch vụ phi giống nhân tạo gia súc (bao gồm trâu, bò, heo) về tinh gia súc và dụng cụ, đực giống gia súc, gia cầm giống bố mẹ hậu bị, đào tạo dẫn tinh viên, xử lý chất thải trong chăn nuôi. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ.

b) Kiểm soát, quản lý chặt chẽ con giống vật nuôi, xử lý tốt môi trường; góp phần thực hiện thành công Kế hoạch tái cơ cấu ngành chăn nuôi của tỉnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

c) Các chính sách được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch. Nguồn lực hỗ trợ được phát huy hiệu quả; quản lý, cấp phát kiểm soát nguồn kinh phí thực hiện chính sách chặt chẽ, không để sai sót, không bị thất thoát; việc thanh toán, quyết toán đúng quy định.

2. Nội dung thực hiện

a) Hỗ trợ hộ chăn nuôi phối giống nhân tạo gia súc:

- Hỗ trợ phối giống nhân tạo cho heo: Hỗ trợ 7.372 hộ nuôi heo sinh sản, số lượng 28.242 con nái, số liều tinh 136.701 liều.

- Hỗ trợ phối giống nhân tạo cho trâu: Hỗ trợ 25 hộ nuôi trâu sinh sản, số lượng 52 con nái, số liều tinh 190 liều.

- Hỗ trợ phối giống nhân tạo cho bò: Hỗ trợ 14.897 hộ nuôi bò sinh sản, số lượng 39.435 con nái, số liều tinh 77.749 liều.

b) Hỗ trợ hộ chăn nuôi mua con giống:

- Hỗ trợ mua heo đực giống: Hỗ trợ 134 hộ chăn nuôi, mua 233 con heo đực giống.

- Mua trâu đực giống: Hỗ trợ 06 hộ chăn nuôi, mua 06 con trâu đực giống.

- Mua bò đực giống: Hỗ trợ 283 hộ chăn nuôi, mua 283 con bò đực giống.

- Mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị: Hỗ trợ 111 hộ chăn nuôi, mua 22.200 con gà, vịt giống bố mẹ hậu bị.

c) Htrợ xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học:

- Công trình khí sinh học: Hỗ trợ 8.444 hộ chăn nuôi xây dựng 8.444 công trình khí sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi.

- Đệm lót sinh học: Hỗ trợ 211 hộ chăn nuôi làm 211 đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi.

d) Hỗ trợ đào tạo tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc: 100 người

[...]