ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2105/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1765/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ
sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 183/TTr-SNN ngày 05 tháng 8
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) quy trình nội bộ lĩnh vực Lâm
nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục
kèm theo)
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm về việc đề xuất các quy trình nội bộ tại Phụ lục kèm
theo.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân cấp huyện căn cứ Quyết định này để thiết lập cấu hình quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ (thứ tự số 01, mục A, phần I)
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 09 tháng 03 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
Quyết định và Phụ lục kèm theo
được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Thủ tục
Thẩm định thiết kế, dự toán hoặc thẩm định điều chỉnh thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh sử dụng vốn đầu tư công đối với các dự án do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư
- Mã số TTHC:
1.007919.000.00.00.H06.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Theo Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày
05/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế
(đối với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân
cư). Hệ thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân,
tổ chức nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu
có). Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một
cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của
tổ chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
→ Thời gian tiếp nhận chính
thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi
hệ thống tiếp nhận, trừ ngày nghỉ, lễ, Tết.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh tế
hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: Cán bộ tiếp
nhận đối chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân
cư. Đối với thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc
đã được số hoá thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,25 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, chuyển công chức thuộc
phòng xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 3
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến
hành kiểm tra, tham mưu lãnh đạo phòng tổ chức thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến
đơn vị có liên quan (nếu có). Tổng hợp hoàn thiện hồ sơ, lập văn bản trình và
dự thảo kết quả trình lãnh đạo phòng xem xét.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
10,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Dự thảo kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Nếu đồng ý dự thảo: Xem
xét, phê duyệt kết quả TTHC.
- Nếu không đồng ý chuyển trả
chuyên viên kèm ý kiến chỉ đạo.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 5
|
Văn thư phát hành văn bản,
lưu kết quả, chuyển trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện
|
Văn thư Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 6
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống thông tin về kết quả đã có tại
Bộ phận; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,25 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
15 ngày
|
|
2. Thủ tục
Hỗ trợ tín dụng đầu tư trồng rừng gỗ lớn đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân
- Mã số TTHC: 1.012531.H06.
- Thời gian giải quyết cụ thể:
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày
05/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị/ Người thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Đối với hồ sơ nộp trực tiếp:
- Công chức một cửa tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện nhập thông tin cá
nhân, tổ chức nộp hồ sơ lên biểu mẫu tiếp nhận hồ sơ tại Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh (Hệ thống). Nhập CCCD (đối với cá nhân) hoặc Mã số thuế
(đối với tổ chức) để khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân
cư). Hệ thống tự động điền các thông tin vào biểu mẫu nhập hồ sơ của cá nhân,
tổ chức nộp; Bổ sung thông tin (nếu cần).
- Thực hiện số hóa (scan)
đính kèm file vào vị trí thành phần hồ sơ tương ứng trên Hệ thống; ký số tài
liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ thống.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp qua hệ
thống bưu chính
- Kiểm tra thông tin cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận
- Tạo hồ sơ theo thông tin cá
nhân, tổ chức gửi. Thực hiện số hóa (scan) đính kèm file vào vị trí thành phần
hồ sơ tương ứng trên Hệ thống, ký số tài liệu được số hóa. Lưu hồ sơ vào Hệ
thống.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Đối với hồ sơ nộp trực
tuyến qua Cổng DVC
- Kiểm tra thông tin cá
nhân/tổ chức nộp hồ sơ.
- Kiểm tra thành phần hồ sơ
trước khi tiếp nhận theo quy định; Kiểm tra ký số của thành phần hồ sơ (nếu
có). Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để tiếp nhận, Công chức Một cửa
tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy trình. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, đúng quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ
chức, cá nhân qua Cổng Dịch vụ công và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
→ Thời gian tiếp nhận chính
thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi
hệ thống tiếp nhận, trừ ngày nghỉ, lễ, Tết.
- Chuyển Lãnh đạo Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý hồ sơ.
* Lưu ý: Cán bộ tiếp
nhận đối chiếu thông tin cá nhân/tổ chức trên Cở sở dữ liệu quốc gia về dân
cư. Đối với thành phần hồ sơ đã tra cứu trên phần mềm CSDL chuyên ngành hoặc
đã được số hoá thì không yêu cầu người dân/tổ chức nộp hoặc khai báo lại.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả;
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ;
- Hồ sơ của tổ chức, công
dân;
- Sổ theo dõi hồ sơ;
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, chuyển công chức thuộc
phòng xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 3
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ tiến
hành kiểm tra, tham mưu lãnh đạo phòng tổ chức thẩm định, xác minh hồ sơ và lấy
ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có).
Tổng hợp, hoàn thiện báo cáo
kết quả thẩm định, xác minh lập văn bản trình và dự thảo kết quả trình lãnh đạo
phòng xem xét.
|
Chuyên viên Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
12,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Dự thảo kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hồ sơ, trình dự thảo kết
quả TTHC.
- Nếu đồng ý dự thảo: Chuyển
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét.
- Nếu không đồng ý chuyển trả
chuyên viên kèm ý kiến chỉ đạo.
|
Lãnh đạo Phòng Kinh tế hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Dự thảo kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 5
|
Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện xem xét xử lý, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
Trường hợp hồ sơ không đạt
yêu cầu tham mưu lãnh đạo UBND huyện chuyển trả hồ sơ cho cơ quan chuyên môn
xử lý.
|
Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện
|
2,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Dự thảo kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện ký phê duyệt kết quả thủ tục hành chính, chuyển văn thư.
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2,0 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Bước 7
|
Văn thư phát hành văn bản, lưu
kết quả, chuyển trả kết quả đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 8
|
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện xác nhận trên Hệ thống thông tin về kết quả đã có tại
Bộ phận; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC.
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Tổng thời gian giải quyết
TTHC
|
|
20 ngày
|
|
* Ghi chú: Các quy trình nội
bộ trên bao gồm quy trình thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo
quy định và đã được Sở Thông tin và Truyền thông tập huấn.