ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2105/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 25
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-LĐTBXH ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang tại Tờ trình số 4015/TTr-SLĐTBXH
ngày 18 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan
trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2105/QĐ-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. THỦ TỤC
“ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC”
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-
|
Thủ tục “Đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc”
|
|
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
Nguyễn Thành Trung
|
Đặng Huy Châu
|
Nguyễn Thị Bảo Trân
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
Chuyên viên
|
Trưởng phòng
|
Phó Giám đốc Sở
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU: Không
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang / Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành / Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Người sử dụng lao động tuyển dụng
và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc
sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự phát
triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
2. PHẠM VI
Người sử dụng lao động.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Các văn bản pháp quy liên quan
đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của
các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu giấy, số tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực
hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
|
|
5.2
|
Điều kiện thực hiện Thủ tục
hành chính
|
|
|
Người sử dụng lao động tuyển dụng
và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc
sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự
phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
|
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
|
Văn bản đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
|
x
|
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức
hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động
là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
|
|
x
|
|
|
Phiếu lý lịch tư pháp của người
giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá
06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không
có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
|
|
x
|
|
|
Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em
của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu
số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
|
x
|
|
|
|
Hợp đồng lao động hoặc dự thảo
hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và
người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng
lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người
chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
|
x
|
|
|
|
Giấy khai sinh, giấy khám sức
khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của
cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học
|
|
x
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
5.5
|
Thời gian xử lý: 10
ngày (80 giờ) làm việc
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
5.7
|
Lệ phí: không
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc:
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Khi có nhu cầu sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc, người sử dụng lao động gửi hồ sơ đối với từng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Mẫu số 01 tại Phụ lục I (theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH)
|
Bước 2
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và ra phiếu hẹn ngày trả kết
quả nếu hồ sơ hợp lệ; yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp
lệ.
|
TTPVHCC
|
Giờ hành chính
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Bước 3
|
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ về Phòng nghiệp vụ: Trẻ
em – Bình đẳng giới
|
Sở LĐTBXH, TTPVHCC
|
08 giờ
|
Hồ sơ theo quy định
|
Bước 4
|
Chuyên viên tham mưu BGĐ Sở
văn bản phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh
thông tin (nếu cần), thẩm định hồ sơ.
|
P.TE-BĐG
|
40 giờ
|
Văn bản, Hồ sơ theo quy định
|
Lãnh đạo phòng xem xét, thẩm
định
|
P.TE-BĐG
|
16 giờ
|
Hồ sơ theo quy định
|
|
BGĐ ký văn bản trả lời bằng
văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc
+ Riêng trường hợp không đồng
ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
|
BGĐ
|
08 giờ
|
Văn bản
|
Bước 5
|
Sở LĐTBXH chuyển kết quả cho
TTPVHCC để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp.
|
Sở LĐTBXH, TTPVHCC
|
08 giờ
|
Văn bản
|
6. BIỂU MẪU
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Văn bản đề nghị việc sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I (theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH).
|
2
|
Mẫu số 02
|
Bản cam kết chưa từng bị truy
cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em
(Mẫu số 02 tại Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH).
|
3
|
Mẫu số 03
|
Phiếu đồng ý của người đại diện
theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I,
theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
|
4
|
Mẫu 04
|
Văn bản gửi người sử dụng lao
động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 04 tại
Phụ lục I, theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH hoặc văn bản trả lời nêu
rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc.
|
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ lưu bao gồm các tài liệu
sau:
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
- Bản chính Văn bản đề nghị
việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
|
2
|
- Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người
sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
|
3
|
- Bản sao phiếu lý lịch tư
pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được
cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động,
trong đó không có án tích về hành vi xâm hại trẻ em.
|
4
|
- Bản chính Bản cam kết chưa
từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi
xâm hại trẻ em của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng
lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH.
|
5
|
- Bản chính Hợp đồng lao động
hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ
13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo
hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật
của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
|
6
|
- Bản sao giấy khai sinh, giấy
khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học
tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học
|
7
|
- Văn bản gửi người sử dụng
lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc hoặc văn bản trả
lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc. theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I, theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH
|
Mẫu số
01
(Tên doanh nghiệp/
Cơ quan/tổ chức/hợp tác xã/
hộ gia đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
...,
ngày...tháng...năm...
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI
LÀM VIỆC
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
chưa thành niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã; hộ gia đình, cá nhân sử dụng lao động) ... đề nghị Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, với các nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/
hộ gia đình, cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): …………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân: ………………..
3. Điện thoại: .....
Fax:......................... Email: ...................
4. Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:
.....................................................................................................
Chức vụ/Chức danh:
...................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
......................................... Giới tính: ....................
Quốc tịch:
.....................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân
(CMND)/Hộ chiếu/căn cước công dân (CCCD): .... ; cấp ngày: ..... tại:
...............
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Điện thoại:..................................................
Email: ......................................
Phần II. Tóm tắt thông tin về
người chưa đủ 13 tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
....................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp.... Trường ...............................
Điện thoại (nếu có):
.....................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): Cấp ngày ..... tại.......
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
..........................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.......................................................................................
Điện thoại:
.................................................... Email (nếu có)
....................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
............................. Cấp ngày ..... tại......
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng
lao động với người chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn
của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang
bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi
Làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1.
..................................................................................................................
2.
..................................................................................................................
3.
..................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- .....
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN/ TỔ CHỨC/
HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu
(nếu có))
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…,
ngày ............tháng ..... năm ......
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành
cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là:
......................................................................................................
Giới tính:
......................................................................................................
Quốc tịch..................................................
Sinh ngày: ................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD
...................................... Cấp ngày .... tại ......
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.........................................................................................
Điện thoại:
....................................................E-mail:
.................................
Chức vụ/Chức danh:
....................................................................................
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên:
.....................................................................................................
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
.......................................................................................
Điện thoại: .................................
Email (nếu có).........................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
......................... cấp ngày......... tại...........
Đồng ý cho: ………(ghi rõ họ và
tên của người chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà
.....................................................................................
(ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức danh: ................................, đại diện
cho: ………..
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
.......................................................................
Với các nội dung dự thảo của hợp
đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi.
- …..
- …..
- …..
|
Người đại diện theo
pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
…,
ngày...tháng...năm...
|
Kính
gửi:.........(1)..........
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động chưa thành niên;
Xét đề nghị của.........................
(1) ….. tại văn bản ngày........ ,
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố…….. đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc,
với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
............................................................................
Địa chỉ nơi cư trú:
........................................................................................
Tình trạng đi học (nếu có): Là
học sinh lớp.... Trường ...............................
Điện thoại (nếu có):
....................................................................................
Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu
(nếu có): Cấp ngày .....tại .....
2. Người đại diện của người
chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên:
....................................................................................
. . . . . . . .
Mối quan hệ với người chưa đủ
13 tuổi: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Địa chỉ nơi cư trú: .......................................................................................
Điện thoại:
........................................ Email (nếu có)
................................
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD:
.................. Cấp ngày .......... tại ..........
3. Thông tin về người sử dụng
lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….
b) Địa chỉ trụ sở chính của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ
gia đình, cá nhân:
c) Điện thoại:............................Fax:
..................... Email: ...........................
d) Người đại diện theo pháp luật
ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:
.....................................................................................................
Chức vụ/Chức danh:
...................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................. Giới tính: ..............................
Quốc tịch: .....................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD:
.............. ; cấp ngày: .......... tại:......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
................................................................
Điện thoại:.....................................
Email: ...................................................
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng
lao động với người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc;
thời hạn của Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi; trang bị bảo hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa
đủ 13 tuổi làm việc xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …..
- …..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân