ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2023/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 02 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐẾN
NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Chăn
nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ
sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định
số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 113/TTr-SNN
ngày 24 tháng 07 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy
định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quyết định này áp
dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quy định mật độ chăn nuôi trên
địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm
2030
1. Mật độ chăn nuôi
của toàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030 không quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha
đất nông nghiệp.
2. Mật độ chăn nuôi
của các huyện, thị xã, thành phố đến năm 2030
a) Huyện Bảo Thắng:
Không quá 1,5 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
b) Huyện Si Ma Cai:
Không quá 1,2 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
c) Các huyện: Văn
Bàn, Bảo Yên, Mường Khương, Bát Xát và Thành phố Lào Cai: Không quá 1,0 ĐVN/01
ha đất nông nghiệp.
d) Huyện Bắc Hà:
Không quá 0,8 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
đ) Thị xã Sa Pa:
Không quá 0,6 ĐVN/01 ha đất nông nghiệp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của
các sở, ngành:
a) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện
quy định này ở các địa phương; trong trường hợp cần thiết chủ trì, phối hợp với
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định mật độ chăn nuôi đảm bảo quy
định của pháp luật và phù hợp tình hình thực tế.
b) Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định diện tích đất nông nghiệp làm căn cứ
cho các huyện, thị xã, thành phố tính toán, xác định điều chỉnh kế hoạch phát
triển chăn nuôi cho phù hợp với quy định này.
c) Các sở, ngành
liên quan căn cứ Quyết định này triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên
truyền quy định này cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi tại địa bàn
huyện, thị xã, thành phố.
b) Căn cứ quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về mật độ chăn nuôi để định hướng, xây dựng kế hoạch
phát triển chăn nuôi của địa phương.
c) Định kỳ tổ chức,
triển khai thực hiện thống kê, kê khai hoạt động chăn nuôi trên địa bàn để làm
căn cứ xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện phát triển chăn nuôi đảm bảo
yêu cầu về mật độ chăn nuôi theo quy định.
d) Kiểm tra, quản lý
mật độ chăn nuôi tại địa phương đảm bảo phù hợp với mật độ chăn nuôi theo quy
định tại Điều 2 của Quyết định này.
đ) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiến nghị, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung quy định về mật độ chăn nuôi trong trường hợp cần thiết.
e) Định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện về hoạt động chăn nuôi trên địa bàn về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn theo quy định.
3. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân có hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh:
a) Căn cứ vào định
hướng, kế hoạch phát triển chăn nuôi của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố để tổ chức sản xuất chăn nuôi đảm bảo đúng quy định của Quyết định
này.
b) Chấp hành nghiêm
việc kê khai với Ủy ban nhân dân cấp xã về loại vật nuôi và số lượng vật nuôi
theo quy định Luật Chăn nuôi.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2023.
2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mật độ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2030 và Quyết định số 59/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 43/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
đến năm 2030.
3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính
phủ;
- Các bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Khoản 3 Điều 4 QĐ;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Công báo Lào Cai;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, BBT, TH1, KT1, NLN1,2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|