Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 21/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/09/2019
Ngày có hiệu lực 10/10/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 20 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định s 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;

Căn cứ Thông tư s 33/2015/TT-BCA ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hưng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP;

Theo đề nghị ca Giám đốc Công an tnh Hà Giang tại Tờ trình số 2973/TTr-CAT-QLXNC ngày 15 tháng 8 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

b) Các nội dung liên quan đến khu vực cấm, địa điểm cấm không được quy định tại Quyết định này được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân người Việt Nam cư trú và hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định s34/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ quy định về khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).

b) Tổ chức, cá nhân người nước ngoài cư trú và hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Giang, trừ trường hp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.

Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm

1. Trụ sở Tỉnh ủy.

2. Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Trụ sở Công an tỉnh, các đơn vị trực thuộc Công an tỉnh; Trụ sở Công an huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc Công an huyện, thành phố.

4. Trụ sở, địa điểm làm việc của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh.

5. Kho tiền Kho bạc Nhà nước Hà Giang; Kho tiền Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố.

6. Kho tiền Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hà Giang.

7. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.

8. Trụ sở Huyện ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện thành ph.

9. Khu vực biên giới (trừ các xã, thị trấn và các điểm du lịch đã được Chính phủ cho phép; các trường hợp có giấy tờ hợp lệ xuất nhập cảnh qua cửa khẩu, các trường hợp công dân nước thứ ba được qua lại theo Hiệp định về Quy chế biên giới mà Việt Nam đã tham gia ký kết).

[...]