ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2019/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng
9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 60/TTr-SKHCN ngày 09 tháng 8 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự
án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ KH&CN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Văn phòng Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Lưu: VT, Nam.CN.
Bản điện tử:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Bắc Giang;
- Vãn phòng HĐND tỉnh; các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TPCNN, TKCT, TH;
+ Cổng TTĐT, Trung tâm Thông tin.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP
NHÂN RỘNG KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định điều kiện,
nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa
học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được nghiệm thu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là dự án KH&CN nhân rộng).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở,
cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi là cơ
quan), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện),
các doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX) và các tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc thực hiện dự án KH&CN nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Điều kiện nhân rộng
kết quả đề tài, dự án KH&CN
1. Là kết quả đề tài, dự án KH&CN
cấp tỉnh, cấp quốc gia triển khai trên địa bàn tỉnh, có hiệu quả kinh tế
- xã hội và được Hội đồng đánh giá, nghiệm
thu cấp tỉnh xếp loại “Đạt” yêu cầu trở lên và được Hội đồng kiến nghị nhân rộng.
2. Địa điểm nhân rộng phải phù hợp với
nhu cầu thực tiễn ở địa phương và không thuộc địa điểm của đề tài, dự án
KH&CN đã triển khai trước đó.
3. Nằm trong danh mục dự án KH&CN
nhân rộng được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp phải đảm bảo đúng chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, UBND cấp huyện và những quy định
pháp luật.
2. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống
nhất, chủ động và trách nhiệm giữa các cơ quan, UBND cấp huyện.
3. Phân công rõ trách nhiệm từng cơ
quan, UBND cấp huyện. Đề cao trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp cung cấp thông tin.
2. Phối hợp thực hiện dự án KH&CN
nhân rộng.
3. Phối hợp nghiệm thu kết quả dự án
KH&CN nhân rộng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Phối hợp cung cấp thông
tin
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Gửi văn bản thông báo Danh mục dự
án KH&CN nhân rộng được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đến
các cơ quan, UBND cấp huyện để xây dựng kế hoạch thực hiện dự án KH&CN nhân
rộng trong năm tiếp theo.
b) Thông báo kết quả nghiên cứu đề
tài, dự án KH&CN đã nghiệm thu để thực hiện dự án KH&CN nhân rộng.
2. Các cơ quan và UBND cấp huyện:
a) Tiếp nhận danh mục dự án KH&CN
nhân rộng được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các thông
tin kết quả nghiên cứu, sản phẩm đề tài, dự án KH&CN.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tuyên truyền kết quả đề tài, dự án KH&CN cho các doanh nghiệp, HTX có
nhu cầu nhân rộng kết quả đề tài, dự án KH&CN trên địa bàn.
Điều 6. Phối hợp thực hiện dự án KH&CN nhân rộng
1. Sở Khoa học
và Công nghệ:
a) Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày đề
tài, dự án KH&CN được công bố kết quả nghiệm thu đáp ứng theo yêu cầu tại
khoản 1, Điều 2 của Quy chế, Sở Khoa học và Công nghệ
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án
KH&CN nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan có liên quan thẩm định kinh phí đối với các
dự án KH&CN nhân rộng được hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
c) Giới thiệu giảng viên, chuyên gia
tập huấn kỹ thuật và các quy trình công nghệ từ kết quả đề
tài, dự án KH&CN cho các cơ quan, UBND cấp huyện.
d) Hướng dẫn, các cơ quan, UBND cấp
huyện nghiệp vụ quản lý nhà nước về thực hiện đề tài dự án KH&CN về sở hữu
trí tuệ.
đ) Chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan kiểm tra tiến độ, cấp kinh phí dự án KH&CN nhân rộng.
2. Các cơ quan và UBND cấp huyện:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ, các cơ quan liên quan thẩm định kinh phí đối với các
dự án KH&CN nhân rộng; hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX triển khai và kiểm
tra tiến độ các dự án KH&CN nhân rộng.
b) UBND cấp huyện tổ chức thẩm định, phê duyệt kinh phí đối với các dự án KH&CN
nhân rộng được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cấp huyện; hướng
dẫn các doanh nghiệp, HTX triển khai và kiểm tra tiến độ các dự án KH&CN nhân rộng; xử lý
tài sản hình thành từ ngân sách cấp huyện hỗ trợ cho dự án theo quy định hiện
hành của UBND tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí dự án KH&CN
nhân rộng thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan và UBND cấp huyện theo quy định
hàng năm.
3. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ và các cơ quan liên quan, thẩm định kinh phí đối với các dự án KH&CN
nhân rộng được hỗ trợ kinh phí từ
ngân sách cấp tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ, các cơ quan, UBND cấp huyện có liên quan, hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX
trong việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán kinh phí dự án KH&CN nhân rộng.
c) Xử lý tài sản hình thành từ nguồn
kinh phí hỗ trợ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã thực
hiện dự án KH&CN nhân rộng:
a) Tiếp nhận thông tin, sản phẩm từ kết
quả đề tài, dự án KH&CN để thực hiện dự án KH&CN
nhân rộng; nghiên cứu, đề xuất triển khai thực hiện nhân rộng kết quả các đề
tài, dự án KH&CN.
b) Bảo đảm kinh phí đối ứng thực hiện
dự án KH&CN nhân rộng.
5. Các tổ chức, cá nhân chủ trì đề
tài, dự án KH&CN:
a) Thực hiện việc bàn giao lại toàn bộ
kết quả, các quy trình công nghệ là kết quả đề tài, dự án
KH&CN đã thực hiện.
b) Tập huấn, hướng dẫn quy trình công
nghệ cho các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện dự án KH&CN nhân rộng khi
có yêu cầu.
Điều 7. Phối hợp nghiệm thu, kết
quả dự án KH&CN nhân rộng
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập
Hội đồng nghiệm thu dự án KH&CN nhân rộng được hỗ trợ
kinh phí từ ngân sách cấp tỉnh.
b) Hướng dẫn UBND cấp huyện, các
doanh nghiệp, HTX trong việc nghiệm thu kết quả dự án KH&CN nhân rộng được
hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cấp huyện.
c) Phối hợp các cơ quan, UBND cấp huyện
xử lý đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm pháp luật khi triển khai thực
hiện dự án KH&CN nhân rộng.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
UBND cấp huyện theo dõi, tổng hợp báo cáo hàng năm hoặc đột xuất với UBND tỉnh
về việc thực hiện dự án KH&CN nhân rộng.
2. Các cơ quan:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ, doanh nghiệp, HTX nghiệm thu kết quả dự án KH&CN
nhân rộng được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ, các cơ quan có liên quan xử lý đối với các doanh nghiệp, HTX vi phạm pháp
luật khi triển khai thực hiện dự án KH&CN nhân rộng; Báo cáo kết quả dự án
KH&CN nhân rộng theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công
nghệ.
3. UBND cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các cơ quan có liên quan tổ chức nghiệm thu kết quả dự án
KH&CN nhân rộng được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách cấp huyện; xử lý đối với
các doanh nghiệp, HTX vi phạm pháp luật khi triển khai thực hiện dự án
KH&CN nhân rộng.
b) Báo cáo kết quả dự án KH&CN
nhân rộng theo hướng dẫn của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả
thực hiện dự án KH&CN nhân rộng thuộc phạm vi quản lý.
4. Các doanh nghiệp, hợp tác xã thực
hiện dự án KH&CN nhân rộng:
a) Phối hợp với các cơ quan, UBND cấp
huyện tổ chức kiểm tra, nghiệm thu dự án KH&CN nhân rộng.
b) Chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện dự án KH&CN nhân rộng được giao thực hiện.
c) Kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc;
chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật trong quá
trình triển khai thực hiện các dự án KH&CN nhân rộng và thực hiện theo hướng
dẫn của các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện dự án KH&CN
nhân rộng của các cơ quan, UBND cấp huyện thuộc cấp nào do ngân sách nhà nước cấp
đó đảm bảo.
2. Việc lập dự toán, quyết toán kinh
phí thực hiện dự án KH&CN nhân rộng được thực hiện theo Luật Ngân sách nhà
nước và các quy định hiện hành.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Các cơ quan, UBND cấp huyện, các
doanh nghiệp, HTX có liên quan có trách nhiệm quản lý triển
khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc quy chế này theo chức năng và nhiệm vụ được
phân công và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, UBND cấp
huyện và doanh nghiệp, HTX phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét kịp thời điều
chỉnh cho phù hợp./.