Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 21/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/04/2014
Ngày có hiệu lực 01/05/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2014/QĐ-UBND

An Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2011/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 44/TTr-STNMT ngày 28 tháng 3 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số điều của Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

1. Bổ sung Điều 90a như sau:

"Điều 90a. Xác định đối tượng sử dụng đất đối với giấy chứng nhận đất nông nghiệp chỉ ghi tên một người sử dụng đất

Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp chỉ ghi tên một người sử dụng đất, chưa xác định được là cấp cho hộ gia đình, cá nhân hoặc vợ chồng thì xác định như sau:

1. Cấp cho cá nhân hoặc vợ chồng: Đối với các trường hợp nguồn gốc đất do đối tượng này nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận chuyển nhượng, do bồi thường hoặc sang nhượng thành quả lao động từ người khác; do đối tượng này được sử dụng theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực, thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá đất, tài sản gắn liền với đất phù hợp pháp luật.

2. Cấp cho hộ gia đình: Đối với các trường hợp nguồn gốc đất do Nhà nước cấp, Tập đoàn cấp; do thực hiện các chính sách quản lý đất đai của Nhà nước; do khai hoang, khai mở.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể để thực hiện các trường hợp vướng mắc phát sinh trong việc xác định đối tượng.

4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện căn cứ vào hồ sơ địa chính, nguồn gốc đất để xác nhận đối tượng sử dụng đất."

2. Bổ sung Điều 90b như sau:

"Điều 90b. Thủ tục chuyển đổi người sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia đình sang cá nhân hoặc vợ chồng khi có nhu cầu trên địa bàn xã đang thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

1. Đối với các địa bàn đang thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì hộ gia đình có nhu cầu chuyển đổi sang cá nhân, vợ chồng thì nộp văn bản thỏa thuận chuyển đổi người sử dụng đất cùng với quá trình đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Văn bản thỏa thuận phải được tất cả các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên (tính theo sổ hộ khẩu hiện nay) ký tên và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất chứng thực. Trước khi chứng thực, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải niêm yết văn bản thỏa thuận tại trụ sở trong thời hạn 15 ngày để xác định tình trạng tranh chấp, khiếu nại đối với thửa đất."

3. Bổ sung Điều 90c như sau:

"Điều 90c. Thủ tục chuyển đổi người sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia đình sang cá nhân hoặc vợ chồng khi có nhu cầu không thuộc địa bàn xã đang thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp

1. Thành phần và số lượng hồ sơ:

a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Văn bản thỏa thuận chuyển đổi người sử dụng đất của tất cả các thành viên trong hộ từ đủ 15 tuổi trở lên (tính theo sổ hộ khẩu hiện nay) đã được công chứng;

c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính).

2. Trình tự và thời gian thực hiện:

[...]