Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 21/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Diễn |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ GỖ TRÒN, GỖ XẺ, LÂM SẢN NGOÀI GỖ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 279/TTr-STC ngày 26 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Tính Thuế tài nguyên;
2. Làm cơ sở để Hội đồng định giá xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tịch thu sung quỹ Nhà nước;
3. Làm cơ sở xử lý tang vật và cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
4. Làm cơ sở để Hội đồng định giá xác định giá khởi điểm để bán đấu giá gỗ tròn khai thác từ rừng tự nhiên và bán không qua đấu giá cho công tác phòng chống thiên tai, các nhu cầu khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành tạm thời giá gỗ tròn, gỗ xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ GỖ TRÒN, GỖ XẺ, LÂM SẢN NGOÀI GỖ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh
Đắk Nông)
|
Tên nhóm, loại gỗ |
Gỗ tròn đường kính từ 35 cm trở lên, dài trên 1 mét (đồng/m3) |
Gỗ xẻ các quy cách dài từ 3 mét trở lên (đồng/m3) |
I |
Nhóm I |
|
|
1 |
Trai |
5.000.000 |
8.000.000 |
2 |
Muồng đen |
3.000.000 |
4.500.000 |
3 |
Sơn Huyết |
4.500.000 |
6.750.000 |
4 |
Cẩm Liên |
3.800.000 |
5.700.000 |
II |
Nhóm II |
|
|
1 |
Sao |
5.600.000 |
9.000.000 |
2 |
Căm xe |
6.300.000 |
10.000.000 |
3 |
Kiền kiền |
4.400.000 |
7.000.000 |
4 |
Nhóm II khác |
3.500.000 |
5.250.000 |
III |
Nhóm III |
|
|
1 |
Bằng lăng |
4.400.000 |
7.000.000 |
2 |
Vên vên |
3.000.000 |
4.500.000 |
3 |
Dầu gió |
5.000.000 |
8.000.000 |
4 |
Cà chít, Chò chỉ |
4.000.000 |
6.500.000 |
5 |
Nhóm III khác |
2.500.000 |
3.750.000 |
IV |
Nhóm IV |
|
|
1 |
Dầu các loại, Bạch tùng |
3.100.000 |
5.000.000 |
2 |
Sến bo bo |
2.800.000 |
4.200.000 |
3 |
Thông |
2.200.000 |
3.500.000 |
4 |
Nhóm IV khác |
1.800.000 |
2.700.000 |
V |
Nhóm V |
|
|
1 |
Dầu đỏ, Dầu nước, Dải ngựa |
3.100.000 |
5.000.000 |
2 |
Dầu đồng |
2.500.000 |
4.000.000 |
3 |
Nhóm V khác |
2.000.000 |
3.000.000 |
VI |
Nhóm VI |
|
|
1 |
Trám Hồng, Xoan đào |
2.200.000 |
3.500.000 |
2 |
Nhóm VI khác |
1.800.000 |
2.700.000 |
VII |
Nhóm VII |
|
|
1 |
Gáo vàng, Trám trắng |
2.200.000 |
3.000.000 |
2 |
Nhóm VII khác |
1.500.000 |
2.250.000 |
VIII |
Nhóm VIII |
|
|
1 |
Nhóm VIII các loại |
1.200.000 |
1.800.000 |
* Riêng gỗ Căm xe: Gốc, rễ tính bằng 50% mức giá gỗ chính phẩm có đường kính từ 35 cm trở lên, chiều dài trên 01 mét và cách tính khối lượng như sau:
- 1.000 kg được tính bằng 01 m3 gỗ tròn.