ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
21/2007/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM QUẬN, HUYỆN, PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 172/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ Quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh;
Căn cứ Công văn số 1332/DSGĐTE-TCCB ngày 28/12/2004 của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Trung ương về tổ chức bộ
máy Ủy ban DSGĐTE ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 năm 2001 của UBND thành phố
Hà Nội về việc thành lập các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ
em thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em quận, huyện.
1. Vị trí, chức năng:
- Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ
em là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện có chức năng tham
mưu giúp UBND quận, huyện quản lý nhà nước về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ
em trên địa bàn quận, huyện (viết tắt là DSGĐTE).
- Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ
em quận, huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của
UBND quận, huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ
của Ủy ban DSGĐTE Thành phố.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Tham mưu giúp UBND quận,
huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về DSGĐTE trên địa bàn quận, huyện.
2.2. Trình Ủy ban nhân dân quận,
huyện kế hoạch hàng năm, chương trình mục tiêu, chương trình hành động, các dự
án về DSGĐTE và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, đồng
thời thường xuyên kiểm tra, giám sát đánh giá kết quả thực hiện.
2.3. Phối hợp với các ngành,
đoàn thể liên quan tổ chức tuyên truyền giáo dục chính sách, pháp luật về lĩnh
vực DSGĐTE. Thực hiện lồng ghép chương trình DSGĐTE với chính sách phát triển
kinh tế gia đình, tổ chức thực hiện công tác đăng ký dân số; chăm sóc SKSS -
KHHGĐ; xây dựng mô hình gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; tư vấn
hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; vận động thực hiện bình
đẳng giới; bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phòng ngừa và ngăn chặn các hành vi vi phạm
quyền trẻ em.
2.4. Tổ chức thực hiện và quản
lý một số các hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực DSGĐTE, thực hiện thí điểm
và nhân rộng các mô hình về DSGĐTE trên địa bàn quận, huyện.
2.5. Tổ chức vận động xây dựng,
quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em quận, huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc sử
dụng quỹ bảo trợ trẻ em ở phường, xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.
2.6. Tổ chức việc ứng dụng các
nghiên cứu, các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác DSGĐTE của quận, huyện;
thu thập, lưu trữ và phổ biến thông tin về DSGĐTE, thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân
dân quận, huyện, Ủy ban DSGĐTE Thành phố và các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định.
2.7. Thực hiện cải cách hành
chính, phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ; phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan giải quyết khiếu nại tố
cáo theo quy định của pháp luật.
2.8. Quản lý tổ chức, nhân lực,
tài chính, tài sản được giao. Thực hiện chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo và
bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức quận,
huyện, cán bộ thường trực và cộng tác viên Ban DSGĐTE phường, xã, thị trấn theo
ủy quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện; đề nghị khen thưởng hoặc kỷ luật theo
quy định hiện hành.
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
3. Tổ chức, bộ máy và biên chế:
3.1. Ủy ban DSGĐTE quận, huyện
có Chủ nhiệm và 01 Phó Chủ nhiệm chuyên trách (gọi tắt là Chủ nhiệm và Phó Chủ
nhiệm Ủy ban) và các Ủy viên kiêm nhiệm là lãnh đạo các phòng, ban, đoàn thể do
UBND quận, huyện quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban DSGĐTE
quận, huyện.
3.2. Chủ nhiệm Ủy ban chịu trách
nhiệm trước UBND quận, huyện, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị
và thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3.3. Phó Chủ nhiệm giúp Chủ
nhiệm Ủy ban phụ trách một số lĩnh vực công tác do Chủ nhiệm giao và chịu trách
nhiệm trước Chủ nhiệm, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
3.4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm,
từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
3.5. Biên chế Ủy ban DSGDTE
quận, huyện do UBND quận, huyện quyết định trong tổng biên chế quản lý nhà nước
của UBND quận, huyện được UBND Thành phố giao hàng năm, đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ công tác quản lý nhà nước về DSGDTE trên địa bàn.
3.6. Chủ nhiệm Ủy ban DSGĐTE
quận, huyện bố trí sử dụng cán bộ, công chức của Ủy ban phù hợp với chức danh
chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà
nước và thành phố.
Điều 2. Ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phường, xã, thị trấn.
Ban Dân số - Gia đình và Trẻ em
phường, xã, thị trấn do Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn quyết định thành
lập.
1. Chức năng: Ban DSGĐTE phường,
xã, thị trấn có chức năng giúp UBND phường, xã, thị trấn tổ chức thực hiện quản
lý nhà nước về DSGĐTE; điều hành phối hợp với các tổ chức đoàn thể tại địa
phương thực hiện các chương trình DSGĐTE trên địa bàn; chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra của Ủy ban DSGĐTE quận, huyện.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Ban:
2.1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch hàng năm về công tác DSGĐTE trên địa bàn. Huy động sức mạnh tổng
hợp của các cơ quan, tổ chức xã hội và cá nhân ở phường, xã, thị trấn để thực
hiện các chương trình công tác DSGĐTE.
2.2. Tuyên truyền, giáo dục, vận
động, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân, các gia đình thực hiện pháp luật, chủ
trương, chính sách, chương trình, kế hoạch về DSGĐTE.
2.3. Tổ chức vận động nhân dân
thực hiện chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, xây dựng mô hình gia đình ít con (1 hoặc 2 con)
lồng ghép với phát triển kinh tế gia đình đạt mục tiêu no ấm, bình đẳng, tiến
bộ, hạnh phúc và bền vững; vận động thực hiện bình đẳng giới; thực hiện tư vấn
hỗ trợ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
2.4. Tổ chức thực hiện bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, tư vấn và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; phòng ngừa và
ngăn chặn các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
2.5. Tổ chức các ngày kỷ niệm và
ngày lễ về DSGĐ&TE hàng năm trên địa bàn.
2.6. Quản lý hoạt động của mạng lưới
cộng tác viên DSGĐTE trong phường, xã, thị trấn; tổ chức thu thập, lưu trữ
thông tin về DSGĐTE; thực hiện công tác đăng ký dân số, cấp phát và quản lý thẻ
khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi sống trên địa bàn.
2.7. Thực hiện chương trình, dự
án, mô hình hoạt động về DSGĐTE trên địa bàn phường, xã, thị trấn do Ủy ban
nhân dân quận, huyện giao. Vận động và quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn dành cho công tác DSGĐTE và quỹ bảo trợ trẻ em.
2.8. Tổng hợp, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND phường, xã, thị
trấn, Ủy ban DSGĐTE quận, huyện và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
3. Nhiệm vụ cụ thể Trưởng Ban,
Phó trưởng Ban:
3.1. Trưởng Ban chịu trách nhiệm
trước UBND xã, phường, thị trấn, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban
và thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3.2. Phó Trưởng Ban giúp Trưởng
ban phụ trách một số lĩnh vực công tác do Trưởng Ban giao; chịu trách nhiệm
trước Trưởng Ban, trước pháp luật về nhiệm vụ được giao và thực hiện một số
nhiệm vụ cụ thể dưới đây:
a. Giúp Trưởng ban xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện chương trình DSGĐTE trên địa bàn. Chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Trưởng ban và chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
của Ủy ban DSGĐTE quận, huyện. Tham mưu cho Trưởng ban kiểm tra, giám sát việc
thực hiện công tác DSGĐTE trên địa bàn. Giúp Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn
quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ trẻ em.
b. Xây dựng kế hoạch công tác
năm, chương trình công tác quý, tháng, tuần về DSGĐTE. Sau khi kế hoạch được
Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn phê duyệt, có trách nhiệm phối hợp với các
ngành đoàn thể tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
c. Hướng dẫn cộng tác viên lập
chương trình công tác tuần, tháng; thực hiện thu thập số liệu chế độ ghi chép
ban đầu về DSGĐTE; lập báo cáo tháng, các sơ đồ và biểu đồ quản lý về các chỉ
tiêu DSGĐTE; phương pháp tuyên truyền, vận động, tư vấn, cung cấp bao cao su,
thuốc uống tránh thai.
d. Tổ chức giao ban cộng tác
viên để kịp thời giải quyết hoặc xin ý kiến trưởng ban để giải quyết những vấn
đề phát sinh và kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cộng tác viên.
đ. Ứng dụng công nghệ thông tin,
thực hiện đăng ký dữ liệu quản lý DSGĐTE; hoàn thiện thẻ khám chữa bệnh miễn
phí cho trẻ em dưới 6 tuổi trình Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn ký và thực
hiện cấp, quản lý thẻ.
e. Chuẩn bị nội dung họp Ban
DSGĐTE hàng quý; đề xuất các vấn đề cần thực hiện về DSGĐTE trên địa bàn; dự
giao ban cán bộ thường trực tại cấp quận, huyện hàng tháng; tham gia đầy đủ các
lớp tập huấn về nghiệp vụ dân số, gia đình và trẻ em do cấp trên triệu tập.
4. Tổ chức bộ máy
Ban Dân số - Gia đình và Trẻ em
phường, xã, thị trấn, gồm: Trưởng ban, một phó trưởng ban thường trực và các
thành viên;
- Trưởng Ban do Chủ tịch UBND
hoặc Phó Chủ tịch UBND Phường, xã, thị trấn phụ trách văn hóa – xã hội kiêm
nhiệm;
- Phó Ban thường trực là cán bộ
làm công tác DSGĐTE của phường, xã, thị trấn (theo Nghị định 121/2003/NĐ-CP
ngày 21/10/2003 của Chính phủ và Quyết định 196/2004/QĐ-UB ngày 29/12/2004 của
UBND Thành phố);
- Các thành viên Ban bao gồm:
đại diện các ban, các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội của địa phương.
Điều 3. Cộng tác viên DSGĐTE phường, xã, thị trấn
1. Cộng tác viên DSGĐTE phường,
xã, thị trấn do Trưởng ban DSGĐTE quyết định theo quy định của Nhà nước và
Thành phố.
2. Tiêu chuẩn: Cộng tác viên
DSGĐTE là tình nguyện viên sống trên địa bàn, quan hệ mật thiết với nhân dân;
có sức khỏe, nhiệt tình, có khả năng và kinh nghiệm vận động, thuyết phục; có
năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao; có trình độ văn hóa tốt nghiệp trung
học phổ thông trở lên.
Chế độ hỗ trợ phụ cấp hưởng theo
quy định của Chương trình mục tiêu Trung ương, Thành phố và Quận, Huyện.
3. Nhiệm vụ:
3.1. Quản lý nắm chắc các đối
tượng trong độ tuổi sinh đẻ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hộ gia đình khó
khăn; tuyên truyền và thực hiện một số nhiệm vụ về DSGĐTE theo chỉ đạo, hướng
dẫn của Ban DSGĐTE phường, xã, thị trấn trên địa bàn được phân công phụ trách.
3.2. Xây dựng chương trình kế
hoạch công tác tháng, tuần báo cáo Ban DSGĐTE phường, xã, thị trấn phê duyệt và
triển khai thực hiện.
3.3. Thực hiện chế độ thu thập,
báo cáo số liệu ghi chép ban đầu về DSGĐTE, lập báo cáo tháng; sơ đồ và biểu đồ
quản lý các chỉ tiêu DSGĐTE; quản lý hộ gia đình về DSGĐTE; sử dụng và bảo quản
các tài liệu (sổ sách, mẫu biểu) liên quan đến việc quản lý hộ gia đình theo
quy định.
3.4. Đến từng hộ gia đình vận
động, tư vấn các biện pháp thực hiện KHHGĐ và cung cấp bao cao su, thuốc uống
tránh thai (cấp miễn phí hoặc tiếp thị); kiểm tra giám sát việc duy trì thực
hiện các nội dung DSGĐTE của các đối tượng đang quản lý.
3.5. Dự giao ban cộng tác viên
hàng tháng để phản ánh tình hình và báo cáo về kết quả hoạt động DSGĐTE; kịp
thời giải quyết hoặc xin ý kiến để giải quyết những vấn đề phát sinh; phát hiện
và đề xuất những vấn đề cần thực hiện về DSGĐTE tại địa bàn quản lý; tham gia
đầy đủ các lớp tập huấn về nghiệp vụ dân số, gia đình và trẻ em do cấp trên
triệu tập.
Điều 4. Quyết định này thay thế Điều 11 Quy định vị trí, chức năng
nhiệm vụ của các Phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện ban hành kèm theo
Quyết định số 92/2001/QĐ-UB ngày 23/10/2001 của UBND Thành phố và Quyết định số
13/2002/QĐ-UB ngày 8/12/2002 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số, Gia đình và
Trẻ em và các cấp Thành phố Hà Nội.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở Nội vụ, Tài
chính, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em Thành phố, các Sở, ngành
thành phố, các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Chủ tịch
UBND các phường, xác, thị trấn trên địa bàn Thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (để b/c)
- Bộ Y tế; (để b/c)
- UBDSGĐ&TE TƯ; (để b/c)
- TT Thành ủy; (để b/c)
- TT HĐND TP; (để b/c)
- Chủ tịch UBND TP; (để b/c)
- Các Phó chủ tịch UBND TP;
- Như điều 6;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Thanh Hằng
|