ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2088/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 21 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 CỤM
CÔNG NGHIỆP THẮNG CÔNG (THÔN THẮNG CÔNG, XÃ NHƠN PHÚC, THỊ XÃ AN NHƠN)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày
19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý cụm công
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày
19/01/2012 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch
phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 2961/QĐ-UBND ngày
04/9/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc thành lập cụm công nghiệp Thắng Công
(thôn Thắng Công, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định);
Xét đề nghị của UBND thị xã An Nhơn tại
208/TTr-UBND ngày 27/5/2016 và ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
83/TTr-UBND ngày 08/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ
án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm
công nghiệp Thắng Công (thôn Thắng Công, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn).
2. Phạm vi
ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
Khu đất quy hoạch thuộc thôn Thắng
Công, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Dân cư hiện trạng,
ruộng lúa;
- Phía Nam giáp: Bãi bồi, xã Bình
Nghi, huyện Tây Sơn;
- PhíaTây giáp: Xã Bình Nghi, huyện
Tây Sơn;
- Phía Đông giáp: Đường vào xóm.
Tổng diện tích quy hoạch
là:187.669,54m2.
3. Tính chất
và mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch tạo quỹ đất để xây dựng
các nhà máy thuộc các ngành nghề chủ yếu: Chế biến nông - lâm sản, tiểu thủ
công nghiệp, hàng tiêu dùng khác, góp phần đẩy nhanh quá trình tăng trưởng kinh
tế - xã hội của địa phương.
- Tổ chức các điều kiện hạ tầng kỹ
thuật an toàn, thuận lợi, đảm bảo môi trường.
- Làm cơ sở quản lý và đầu tư xây
dựng theo quy hoạch, kêu gọi xúc tiến đầu tư.
4. Quy hoạch sử
dụng đất:
Bảng
cân bằng sử dụng đất
STT
|
Loại đất
|
Diện tích( m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng cơ sở sản xuất
|
128.022
|
68,22
|
2
|
Đất cây xanh
|
26.460
|
14,10
|
3
|
Đất xây dựng công trình hạ tầng
|
1.634
|
0,87
|
4
|
Đất giao thông
|
31.553,54
|
16,81
|
|
Tổng diện tích Quy hoạch
|
187.669,54
|
100
|
Cơ cấu ngành nghề nhà máy bao gồm:
- Khu đất xây dựng cơ sở sản xuất bún, bánh:
78.278m2.
- Khu đất xây dựng cơ sở xay xát gạo, sơ chế
nông sản: 17.314m2.
- Khu đất xây dựng cơ sở mộc dân dụng, cơ khí:
16.336m2.
- Khu đất xây dựng cơ sở vật liệu không nung:
16.074m2.
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
và vệ sinh môi trường:
a. San nền: Cao đô trung bình khoảng
16.3m, độ dốc san nền từ 0,1- 0,2%, hướng dốc về hướng suối Cạn. San nền trong
khu vực chủ yếu đắp nền.
b. Hệ thống thoát nước :
Hệ thống thoát nước mưa đi riêng hệ thống thoát
nước thải. Nước mưa thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, sử dụng mương hở, cống ngầm,
đặt dọc theo vỉa hè của các đường giao thông, thu nước mặt bằng các miệng thu
và hố ga. Độ dốc đáy, mương cống thoát nước tối thiểu 0,3%.
Hướng xả nước ra sông cạn phía Tây - Nam khu quy
hoạch.
c. Giao thông:
- Hệ thống giao thông đối ngoại gồm 02 trục
chính là đường ĐS1, ĐS3 có lộ giới 16m (4m-8m-4m) đấu nối vào đường ĐT 636B tại
02 vị trí đường dân sinh hiện trạng.
- Đường nội bộ (Đường ĐS2): Lộ giới 16m
(4m-8m-4m).
d. Cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện lấy từ trạm biến áp Thắng
Công 2 (22/0.4KV).
- Tổng nhu cầu dùng điện: 2.067 KW, đường dây cấp
trực tiếp đến các nhà máy, tại các nhà máy bố trí 1 trạm biến áp phù hợp theo
công suất của nhà máy.
- Lưới điện đi nổi gắn lên các trụ điện bằng
BTCT li tâm, khoảng cách các trụ từ 30-50m.
đ. Hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất và cấp
nước cứu hỏa
- Nguồn cấp: Do khu vực chưa có hệ thống cấp nước
sản xuất, nên trước mắt lấy từ nguồn nước ngầm tại khu vực, lâu dài xây dựng hệ
thống cấp nước sản xuất riêng cho cụm công nghiệp.
- Nhu cầu sử dụng nước khoảng 40m3/ngày.đêm
- Hệ thống đường ống cấp nước bố trí đi ngầm, bố
trí đến chân hàng rào các khu chức năng.
- Hệ thống cứu hỏa: Nguồn cấp nước cứu hỏa dùng
chung ống cấp nước sản xuất, bố trí khoảng 10 trụ cấp nước cứu hỏa tại các trục
đường và cuối đường ống chính; bố trí trụ cấp nước phòng cháy chữa cháy có bán
kính phục vụ trung bình khoảng 150m - 180m. Trong các lô đất sản xuất phải xây
dựng bể chứa nước, dùng để sinh hoạt kết hợp phục vụ cho công tác cứu hỏa của từng
lô đất.
e. Hệ thống thu gom, xử lý nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Hệ thống
thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và thiết kế
theo nguyên tắc tự chảy, độ dốc đáy ống tối thiểu 0.2%. Nước thải sau khi thu
gom được dẫn về khu xử lý nước thải (lô CC). Công suất trạm xử lý nước thải khoảng
40m3/ngày.đêm; nước thải được xử lý đạt chuẩn theo quy định trước
khi xả ra nguồn tiếp nhận tại suối phía Đông.
- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn
trong quá trình sản xuất và sinh hoạt được thu gom và xử lý tại các khu xử lý
chất thải rắn tập trung của An Nhơn.
g. Trồng cây xanh:
- Trồng cây xanh cách ly giữa khu xử lý nước thải
với cơ sở sản xuất và các khu xung quanh. Trong các cơ sở sản xuất trồng cây
xanh mật độ tối thiểu 10%.
- Vỉa hè đường giao thông bố trí cây có tán rộng
được trồng trong bồn, khoảng cách các cây từ 15-20m.
6. Quy định quản lý xây dựng
theo quy hoạch: Kèm theo hồ sơ quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy
ban nhân dân thị xã An Nhơn công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt;
cắm mốc ngoài thực địa và thực hiện việc quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây
dựng tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt;
2. Quyết
định này làm cơ sở để khai lập dự án và kêu gọi đầu tư theo quy định hiện hành.
3. Giao
các Sở Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư và
các sở, ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ chịu trách nhiệm phối hợp, hướng
dẫn, hỗ trợ UBND thị xã An Nhơn để triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bình Định, Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ
tịch UBND thị xã An Nhơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|