ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2079/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
04 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THIẾT KẾ MẪU HỆ THỐNG ĐIỆN
CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG TRỤC XÃ, THÔN, LIÊN THÔN THỰC HIỆN XÃ ĐẠT CHUẨN NTM
NÂNG CAO, KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua; Luật số 62/2020/QH14 ngày
17/6/2020 Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định
số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông
tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều
của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí ĐTXD;
Căn cứ Quyết định
số 2208/QĐ-CT ngày 01 tháng 09 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc
phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập đề án Thiết kế mẫu hệ thống
điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, thôn, liên thôn thực hiện xã đạt chuẩn
NTM nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của
Sở Công thương tại Tờ trình số 75/TTr-SCT ngày 28 tháng 7 năm 2021, kèm theo
thông báo kết quả thẩm định số 392/TB-SXD- QLNĐT&HT ngày 16 tháng 7 năm
2021 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thiết kế mẫu hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông
trục xã, thôn, liên thôn thực hiện xã đạt chuẩn NTM nâng cao, kiểu mẫu trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc, gồm các nội dung sau:
1. Tên Đề án: Thiết
kế mẫu hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, thôn, liên thôn thực
hiện xã đạt chuẩn NTM nâng cao, kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Cơ quan tổ chức lập Đề án: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đơn vị tư vấn thiết kế lập Đề án: Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng.
4. Loại, cấp công trình: Công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp IV.
5. Mục tiêu ban hành thiết kế mẫu.
- Việc ban hành
thiết kế mẫu là căn cứ để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng hoặc áp dụng
trong quá trình đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa hệ thống điện chiếu
sáng đường giao thông nông thôn đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng, an toàn kỹ thuật,
tiết kiệm và đồng bộ. Góp phần sớm hoàn thành mục tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao, kiểu mẫu rên địa bàn tỉnh.
- Làm cơ sở pháp
lý cho các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách đặc
thù của tỉnh hỗ trợ các xã nông thôn xây dựng hệ thống điện chiếu sáng đường
giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Phục vụ quản lý
nhà nước trong công tác đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống điện chiếu sáng giao
thông nông thôn.
6. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến công tác đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa hệ thống
điện chiếu sáng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh.
7. Quy mô:
Quy mô thiết kế
03 mẫu hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông nông thôn gồm:
- Mẫu số 1: Thiết
kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột thép liền cần.
- Mẫu số 2: Thiết
kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột bê tông ly tâm.
- Mẫu số 3: Thiết
kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục thôn,
liên thôn, ngõ xóm được tận dụng trên cột điện 0,4Kv hiện có.
8. Giải pháp thiết kế mẫu:
8.1. Mẫu số 1:
Thiết kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường
giao thông trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột
thép liền cần. Giải pháp kỹ thuật và sử dụng các loại vật tư thiết bị chủ yếu
sau:
- Thiết kế hệ thống
điện chiếu sáng bằng cột thép tròn côn liền cần đơn. Cáp được chôn ngầm trong đất
(đi trong ống nhựa gân xoắn HDPE ø65/50), khoảng cách trung bình các cột từ 35m
đến 40m.
- Cột đèn: Sử dụng
cột thép mạ kẽm liền cần đơn cao 8m, dày 3,5mm (mạ kẽm nhúng nóng) độ vươn cần
1,5m.
- Bộ đèn: Sử dụng đèn Led có dải công suất
từ 50W đến 80W, quang thông 1.001m/1W, nhiệt độ màu 5000K, IP66.
- Cáp điện: Cáp
nguồn, cáp tủ chiếu sáng: Sử dụng cáp điện lực hạ thế đi ngầm
Cu/PVC/DSTA/XLPE/PVC 0,6k/1kV 3x25+1x16mm2; cáp từ cột sang cột: Sử dụng cáp điện
lực hạ thế đi ngầm Cu/PVC/DSTA/XLPE/PVC 0,6k/1kV 4x16mm2; dây lên đèn sử dụng
dây đồng mềm: Cu/PVC/PVC 2x1,5 mm - 0,6/1kV.
- Điều khiển chiếu
sáng: Buổi tối vận hành 100% số đèn (Mùa hè từ 18h30 đến 24h; Mùa đông từ 18h đến
24h); Đêm khuya: Vận hành 2/3 (hoặc 1/3) số đèn từ 24h đến sáng hôm sau.
- Hệ thống an
toàn nối đất, điện trở nối đất yêu cầu RĐ ≤ 4Ω.
8.2. Mẫu số 2:
Thiết kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường
giao thông trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột bê
tông ly tâm. Giải pháp kỹ thuật và sử dụng các loại vật tư thiết bị chủ yếu
sau:
- Thiết kế điện
chiếu sáng cột bê tông ly tâm. Cáp điện chiếu sáng đi trên không giữa các cột
bê tông ly tâm xây dựng mới và được cố định bằng hệ thống phụ kiện phù hợp, khoảng
cách trung bình các cột từ 35m đến 40m.
- Cột đèn: Sử dụng
cột bê tông ly tâm NPC.I-8,5-190-4,3. Cột được sản xuất đảm bảo TCVN 5847:2016.
- Bộ đèn: Sử dụng đèn Led có dải công suất
từ 50W đến 80W quang thông 1.00lm/1W, nhiệt độ màu 5000K, IP66.
- Cần đèn: Sử dụng
cần đèn làm bằng ống thép mạ kẽm nhúng nóng Ф60x3 cao 1,2m đến 1,8m; độ vươn cần
tối đa 0,75m.
- Cáp điện: Cáp
nguồn, cáp tủ chiếu sáng: Sử dụng cáp nhôm vặn xoắn AL/XLPE 4x35mm2; cáp từ cột
sang cột: Sử dụng cáp nhôm vặn xoắn AL/XLPE 4x25mm2; dây lên đèn sử dụng dây đồng
mềm: Cu/PVC2x1,5 mm- 0,6/1kV.
- Điều khiển chiếu
sáng: Buổi tối vận hành 100% số đèn (Mùa hè từ 18h30 đến 24h; Mùa đông từ 18h đến
24h); Đêm khuya: Vận hành 2/3 (hoặc 1/3) số đèn từ 24h đến sáng hôm sau.
- Hệ thống an
toàn nối đất, điện trở nối đất đảm bảo RĐ≤ 30Ω.
8.3. Mẫu số 3:
Thiết kế mẫu chi tiết 1km hệ thống điện chiếu sáng đường
giao thông trục xã, trục thôn, liên thôn, ngõ xóm được tận dụng trên cột điện
0,4Kv hiện có. Giải pháp kỹ thuật và sử dụng các loại vật tư thiết bị chủ yếu
sau:
- Thiết kế điện
chiếu sáng trên cột điện 0,4Kv hiện có. Cáp điện chiếu sáng đi trên không giữa
các cột điện tận dụng hiện có của lưới điện 0,4Kv và được cố định bằng hệ thống
phụ kiện phù hợp, khoảng cách trung bình các cột từ 35m đến 40m.
- Cột đèn: Tận dụng
lại cột điện hiện có của lưới điện hạ thế 0,4kV.
- Bộ đèn: Sử dụng đèn Led có dải công suất
từ 50W đến 80W quang thông 1.00lm/1W, nhiệt độ màu 5000K, IP66.
- Cần đèn: Sử dụng
cần đèn làm bằng ống thép mạ kẽm nhúng nóng Ф60x3 cao từ 1,2m đến 1,8m; độ vươn
cần tối đa 0,75m.
- Cáp điện: Cáp
nguồn, cáp tủ chiếu sáng: Sử dụng cáp nhôm vặn xoắn AL/XLPE 4x35mm2; cáp từ cột
sang cột: Sử dụng cáp nhôm vặn xoắn AL/XLPE 4x25mm2; dây lên đèn sử dụng dây đồng
mềm: Cu/PVC2x1,5 mm-0,6/1kV.
- Điều khiển chiếu
sáng: Buổi tối vận hành 100% số đèn (Mùa hè từ 18h30 đến 24h; Mùa đông từ 18h đến
24h); Đêm khuya: Vận hành 2/3 (hoặc 1/3) số đèn từ 24h đến sáng hôm sau.
- Hệ thống an
toàn nối đất, điện trở nối đất đảm bảo RĐ≤ 30Ω.
9. Giá trị dự toán mẫu:
TT
|
Loại mẫu hệ thống điện chiếu sáng
|
Đơn vị
|
Giá trị dự toán
(đồng)
|
I
|
Mẫu số 1:
Tổng chi phí
xây dựng cho 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột thép liền cần
|
1Km
|
1.080.776.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
848.180.062
|
|
- Chi phí vật
liệu
|
|
712.182.124
|
|
- Chi phí
nhân công
|
|
100.759.729
|
|
- Chi phí
máy thi công
|
|
35.238.209
|
2
|
Chi phí gián tiếp
|
|
83.121.646
|
3
|
Chi phí thu nhập
chịu thuế tính trước
|
|
51.221.594
|
4
|
Chi phí VAT
|
|
98.252.330
|
II
|
Mẫu số 2:
Tổng chi phí
xây dựng cho 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm được xây dựng mới trên cột bê tông ly tâm
|
1Km
|
616.064.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
483.479.729
|
|
- Chi phí vật
liệu
|
|
392.730.824
|
|
- Chi phí
nhân công
|
|
49.720.054
|
|
- Chi phí
máy thi công
|
|
41.028.851
|
2
|
Chi phí gián tiếp
|
|
47.381.014
|
3
|
Chi phí thu nhập
chịu thuế tính trước
|
|
29.197.341
|
4
|
Chi phí VAT
|
|
56.005.808
|
III
|
Mẫu số 3:
|
1Km
|
380.393.000
|
|
Tổng chi phí
xây dựng cho 1km hệ thống điện chiếu sáng đường giao thông trục xã, trục
thôn, liên thôn, ngõ xóm được tận dụng trên cột điện 0,4Kv hiện có
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
1
|
Chi phí trực tiếp
|
|
298.528.000
|
|
- Chi phí vật
liệu
|
|
258.162.000
|
|
- Chi phí
nhân công
|
|
12.461.000
|
|
- Chi phí
máy thi công
|
|
27.905.000
|
2
|
Chi phí gián tiếp
|
|
29.256.000
|
3
|
Chi phí thu nhập
chịu thuế tính trước
|
|
18.028.000
|
4
|
Chi phí VAT
|
|
34.581.000
|
(Chi tiết có hồ
sơ thiết kế mẫu do Sở Công thương sao gửi theo)
10. Một số nội dung lưu ý khi áp dụng hồ sơ thiết kế mẫu:
- Trong quá trình
triển khai đầu tư xây dựng, các địa phương cần nghiên cứu, rà soát quy mô, đặc
điểm địa hình, vị trí địa lý, tính chất đầu tư xây dựng công trình để lựa chọn
thiết kế mẫu cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan, tiết kiệm chi phí.
- Các địa phương
cần vận dụng một cách linh hoạt mẫu thiết kế trên cơ sở cân đối nguồn lực và
các điều kiện cụ thể của từng địa phương. Mẫu thiết kế này là mẫu thiết kế
chung, điển hình cho 01 km đường giao thông nông thôn.
- Dự toán chi phí
xây dựng thiết kế mẫu được xây dựng cho trường hợp chung nhất. Tùy thuộc vào từng
thời điểm, địa điểm xây dựng, đặc điểm công trình, các địa phương cần vận dụng,
tính toán, đảm bảo tiết kiệm chi phí và phù hợp với thực tế.
- Nếu vận dụng
thiết kế mẫu số 3 (tận dụng cột điện 0,4kV hiện có) thì trước khi triển
khai đầu tư cần có sự thống nhất giữa địa phương và đơn vị quản lý lưới điện về
phương án, giải pháp thi công, thỏa thuận công suất điểm đấu nối và công tác quản
lý vận hành sau đầu tư cho hệ thống điện chiếu sáng để tạo sự đồng thuận trong
quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Công
thương:
- Công bố hồ sơ
thiết kế mẫu được phê duyệt trên Cổng thông tin của Sở Công Thương, đồng thời
sao gửi đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan; UBND các huyện, thành phố,
Điện lực Vĩnh Phúc để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các địa
phương, đơn vị vận dụng thực hiện theo hồ sơ thiết kế mẫu được ban hành.
- Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan chủ động rà soát tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế mẫu, đảm bảo phù hợp với thực
tế và quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. UBND các huyện,
thành phố.
- Tổ chức triển
khai, phổ biến rộng rãi hồ sơ thiết kế mẫu đến các xã, hướng dẫn các địa phương
áp dụng hoặc vận dụng hồ sơ thiết kế mẫu trong quá trình triển khai xây dựng hệ
thống điện chiếu sáng đường giao thông nông thôn trên địa bàn đơn vị quản lý.
- Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, tổng hợp báo cáo về Sở Công thương để báo cáo UBND
tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu VT, CN2. (k - b)
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|