Quyết định 2079/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng đến năm 2020

Số hiệu 2079/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/05/2019
Ngày có hiệu lực 10/05/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lê Trung Chinh
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2079/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-TTg ngày 03/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020 và Quyết định số 2054/QĐ-TTg ngày 13/11/2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 9597/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND thành phố Đà Nng về việc ban hành Kế hoạch phát triển ngành Thể dục ththao thành phố Đà Nng giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 2298/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của UBND thành phố Đà Nng về việc ban hành Kế hoạch triển khai công tác phát triển thể thao giải trí trên địa bàn thành phố Đà Nng từ năm 2018 - 2020;

Theo Thông báo số 22/TB-VP ngày 24/4/2019 của Văn phòng UBND thành phố về nội dung giao ban ngày 09/4/2019 của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND thành phố;

Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Công văn số 1345/SVHTT-NVTDTT ngày 04 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Chiến lược phát triển thể thao thành tích cao thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 ban hành tại Quyết định số 6644/QĐ-UBND ngày 04/8/2011, với các nội dung chính như sau:

1. Điều chnh đầu tư và phân nhóm môn, chỉ tiêu vận động viên, huấn luyện viên giai đoạn 2019 - 2020

Căn cứ tình hình thực tế và xu hướng phát triển của thể thao Việt Nam hiện nay, điều chnh đầu tư và phân nhóm môn, chỉ tiêu vận động viên, huấn luyện viên như sau:

a) Điều chnh, bổ sung chỉ tiêu tuyển sinh và đào tạo các tuyến bóng đá trẻ của Bóng đá Đà Nng cho Sở Văn hóa và Thể thao, nhằm thúc đẩy phong trào bóng đá trên địa bàn thành phố và xây dựng lực lượng vận động viên bóng đá trẻ có chất lượng cao, làm lực lượng kế thừa, bổ sung và thay thế cho đội tuyển chuyên nghiệp của thành phố Đà Nng những năm đến (phụ lục 1).

b) Cắt giảm chtiêu đào tạo các môn chưa phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của thành phố, để bổ sung lực lượng vận động viên, huấn luyện viên cho các môn trọng điểm, có thế mạnh, các môn thể thao biển (phụ lục 2, phụ lục 3).

c) Điều chnh phân loại các nhóm môn để có kế hoạch đầu tư tập trung như sau:

- Nhóm 1: Nhóm các môn cơ bản trong chương trình Olympic, ASIAD, SEA Games và Đại hội thể thao toàn quốc, được ưu tiên đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ phù hợp, để giành huy chương tại các giải quốc tế và các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc: Điền kinh, Bơi, Canoeing và Kayak, Rowing, Cử tạ, Taekwondo, Judo, Bóng đá.

- Nhóm 2: Nhóm các môn có trong chương trình Olympic, ASIAD, có khả năng đạt thành tích tại SEA Games, các giải Đông Nam Á và các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc, được đầu tư phù hợp để tranh chấp Huy chương vàng tại các kỳ Đại hội thể thao toàn quốc: Boxing, Karate, Cầu lông, Đấu kiếm, Võ cổ truyền, Pencak Silat, Lặn, Billiards.

- Nhóm 3: Nhóm các môn có trong chương trình Olympic, ASIAD, SEA Games, Đại hội Thể thao toàn quốc nhưng khả năng đạt thành tích không cao, được duy trì phát triển, từng bước xã hội hóa khi có điều kiện thuận lợi và các môn thể thao biển: Thể dục thể hình, Cờ vua, Cờ vây, Cờ tướng, Wushu, Bóng chuyền (trong nhà và bãi biển), Bóng ném (trong nhà và bãi biển), Bóng bàn, Bóng đá bãi biển, Bowling, Sailing, Đá cầu (trong nhà và bãi biển), Cầu mây bãi biển, Bóng rổ 3x3.

2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2019 - 2020 (phụ lục 4)

- Các giải quốc gia: đạt từ 150 - 155 HCV.

- Các giải quốc tế: đạt từ 14 HCV trong hệ thống thi đấu chính thức.

- Thành tích các tuyến bóng đá trẻ: Lọt vào vòng chung kết và phấn đấu có huy chương tại các giải lứa tuổi hàng năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hóa và Thể thao

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung được điều chnh tại Điều 1 đảm bảo hiệu quả. Năm 2020, tổ chức tng kết, đánh giá việc thực hiện và tham mưu, đề xuất Chiến lược phát thể thao thành tích cao thành phố Đà Nng giai đoạn tiếp theo, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định.

[...]