Quyết định 2069/QĐ-UBND năm 2023 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong (lĩnh vực: Công chứng, luật sư, trợ giúp pháp lý) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 2069/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2023
Ngày có hiệu lực 31/08/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2069/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (LĨNH VỰC: CÔNG CHỨNG, LUẬT SƯ, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 867/STP-VP ngày 19/8/2023 và ý kiến của Sở Khoa học và Công nghệ về Quy trình nội bộ thủ tục hành chính tại Văn bản số 1188/SKHCN-TĐC ngày 08/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 05 (năm) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Công chứng, luật sư, trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Thay thế Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính số 10, 14 lĩnh vực Công chứng, số 3 lĩnh vực Trợ giúp pháp lý tại Quyết định số 3701/QĐ-UBND ngày 12/11/2021; số 15, 16 lĩnh vực Luật sư tại Quyết định số 1833/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở KH và CN;
- PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Hồng Lĩnh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 31/08/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Ký kiệu quy trình

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG (02 TTHC)

1

Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên

QT.CC.10

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.

- Luật Công chứng ngày 20/6/2014;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;

- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;

- Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

QT.CC.14

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ

Như trên

II

LĨNH VỰC LUẬT SƯ (02 TTHC)

1

Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư

QT.LS.18

24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);

- Cổng dịch vụ công quốc gia: http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn

- Lệ phí: 100.000 đồng/chứng chỉ;

- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.

(Lệ phí, Phí nộp qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp, số tài khoản: 351101118188, mở tại Kho bạc Nhà nước quận Ba Đình, Hà Nội)

- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;

- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;

- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư;

- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;

- Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng, quản lý của Bộ Tư pháp.

2

Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

QT.LS.19

24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như trên

- Lệ phí: 100.000 đồng/chứng chỉ.

- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.

(Lệ phí, Phí nộp qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp, số tài khoản: 351101118188, mở tại Kho bạc Nhà nước quận Ba Đình, Hà Nội)

Như trên

III

LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ (01 TTHC)

1

Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý

TT.TGPL.

03

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm Trợ Giúp Pháp lý Nhà nước Hà Tĩnh để ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý: 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.

- Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh (Số 103A, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).

- Thư điện tử: trogiupphaplyhatinh@gmail.com.

Không

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT- BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Quyết định số 1017/QĐ-BTP ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

 

PHẦN II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

1. Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên.

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.CC.10

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Không

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Qua Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên, theo mẫu BM.CC.10.01;

x

 

-

Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu);

 

x

-

01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);

x

 

-

Giấy tờ chứng minh công chứng viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội công chứng viên Việt Nam;

x

 

-

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

x

 

-

Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.

x

 

 

* Lưu ý:

- Khi nộp hồ sơ yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản chính.

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú thì công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14

Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:

+ Thẻ Căn cước công dân,

+ Chứng minh nhân dân,

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú,

+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.5

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Tĩnh, số 02A, đường Nguyễn

Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.7

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan được ủy quyền: Không.

- Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Hồ sơ đủ điều kiện: Quyết định đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên;

- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ.

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn.

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cá nhân và thu phí theo quy định (nếu có).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành chính và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý.

Cán bộ TN&TKQ

02 giờ

Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo.

B3

Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.

Lãnh đạo Phòng HC&BTTP

04 giờ

Mẫu 05 và Hồ sơ kèm theo.

B4

Xem xét thẩm định, xử lý hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Dự thảo Thẻ công chứng viên;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên;

Trình lãnh đạo Phòng.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

03 ngày

Mẫu 05; dự thảo Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

B5

Xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình Lãnh đạo Sở.

Lãnh đạo phòng HC&BTTP

04 giờ

Mẫu 05; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên đã duyệt.

B6

Phê duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại B5, chuyển phát hành văn bản.

Lãnh đạo Sở

04 giờ

Mẫu 05; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

B7

Phát hành văn bản và trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

Văn thư

02 giờ

Mẫu 05, 06; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

B8

Trả kết quả cho tổ chức.

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.CC.10.01

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên

4

HỒ SƠ LƯU:

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;

-

Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên.

Hồ sơ được lưu tại Phòng HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

2. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.CC.14

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC:

 

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC:

 

- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Qua Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.3

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản chính

Bản sao

-

Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng, theo mẫu BM.CC.14.01;

x

 

-

Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;

x

 

-

Hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Văn phòng công chứng (nếu có), cụ thể:

 

 

+

Giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ cho công chứng viên;

x

 

+

Quyết định bổ nhiệm của công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên;

 

x

+

01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);

x

 

+

Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những nơi đã thành lập Hội công chứng viên);

x

 

+

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở;

x

 

+

Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc công việc thường xuyên khác.

x

 

 

* Lưu ý:

- Khi nộp hồ sơ yêu cầu bản sao:

+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;

+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản chính.

+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.

- Trong trường hợp cần sử dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì công chức có thẩm quyền thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.

Nếu không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:

+ Thẻ Căn cước công dân,

+ Chứng minh nhân dân,

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú,

+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.5

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2.6

Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:

- Thực hiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.

- Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).

2.7

- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.

- Cơ quan được ủy quyền: Không.

- Cơ quan phối hợp: Không.

2.8

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC:

- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;

- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

1. Tiếp nhận hồ sơ:

Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.go v.vn.

2. Công chức TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí theo quy định (nếu có).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06 và Hồ sơ theo mục 2.3

B2

Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành chính và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý.

Cán bộ TN&TKQ

02 giờ

Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo

B3

Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên viên xử lý.

Lãnh đạo Phòng HC&BTTP

02 giờ

Mẫu 05 và Hồ sơ kèm theo

B4

Xem xét thẩm định, xử lý hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Dự thảo Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện: Dự thảo văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;

Trình lãnh đạo Phòng.

Công chức được giao xử lý hồ sơ

3,5 ngày

Mẫu 05;

Dự thảo Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

B5

Xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình Lãnh đạo Sở ký duyệt.

Lãnh đạo phòng HC&BTTP

04 giờ

Mẫu 05;

Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đã được duyệt.

B6

Ký duyệt dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại B5, chuyển phát hành văn bản.

Lãnh đạo Sở

02 giờ

Mẫu 05;

Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

B7

Phát hành văn bản và trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công.

Văn thư

02 giờ

Mẫu 05, 06;

Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

B8

Trả kết quả cho tổ chức

Cán bộ TN&TKQ

Giờ hành chính

Mẫu 01, 06;

Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

 

* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá nhân.

* Trong quá trình giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình.

3

BIỂU MẪU

 

Mẫu 01

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả

 

Mẫu 02

Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

 

Mẫu 03

Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 04

Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

 

Mẫu 05

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

 

Mẫu 06

Sổ theo dõi hồ sơ

 

BM.CC.14.01

Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

4

HỒ SƠ LƯU:

-

Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

-

Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;

-

Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.

Hồ sơ được lưu tại Phòng HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

II. LĨNH VỰC LUẬT SƯ

1. Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư

[...]