TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ký kiệu quy trình
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG (02
TTHC)
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công
chứng viên
|
QT.CC.10
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh);
- Cổng dịch vụ công quốc gia:
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng ngày
20/6/2014;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 706/QĐ-BTP
ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng,
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng
|
QT.CC.14
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ
|
Như trên
|
II
|
LĨNH VỰC LUẬT SƯ (02 TTHC)
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề luật
sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật
sư
|
QT.LS.18
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh (Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh);
- Cổng dịch vụ công quốc gia:
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh: https://dichvucong.hatinh.gov.vn
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/chứng
chỉ;
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
(Lệ phí, Phí nộp qua tài khoản
của Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp, số tài khoản: 351101118188, mở tại Kho bạc
Nhà nước quận Ba Đình, Hà Nội)
|
- Luật Luật sư số
65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP
ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật
sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP
ngày 16/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật
sư và hành nghề luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Quyết định số 706/QĐ-BTP
ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng,
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư đối với người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
QT.LS.19
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/chứng
chỉ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
(Lệ phí, Phí nộp qua tài khoản
của Cục Bổ trợ tư pháp, Bộ Tư pháp, số tài khoản: 351101118188, mở tại Kho bạc
Nhà nước quận Ba Đình, Hà Nội)
|
Như trên
|
III
|
LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(01 TTHC)
|
1
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý
|
TT.TGPL.
03
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cộng tác viên trợ
giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm Trợ Giúp Pháp lý Nhà nước Hà Tĩnh để
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý: 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, trừ
trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể
từ ngày được cấp thẻ.
|
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý
Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh (Số 103A, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh
Hà Tĩnh).
- Thư điện tử:
trogiupphaplyhatinh@gmail.com.
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm
2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP
ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp
pháp lý;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP
ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật
Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT- BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
chi tiết một số điều của Luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt
động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý
chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Quyết định số 1017/QĐ-BTP
ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.CC.10
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Không
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường
Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Qua Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ cho công chứng viên, theo mẫu BM.CC.10.01;
|
x
|
|
-
|
Quyết định bổ nhiệm hoặc bổ
nhiệm lại công chứng viên (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu);
|
|
x
|
-
|
01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
x
|
|
-
|
Giấy tờ chứng minh công chứng
viên là hội viên Hội công chứng viên tại địa phương hoặc hội viên Hiệp hội
công chứng viên Việt Nam;
|
x
|
|
-
|
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng có trụ sở;
|
x
|
|
-
|
Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư, Chứng chỉ hành nghề đấu giá, quyết định miễn nhiệm Thừa
phát lại, giấy tờ chứng minh đã chấm dứt công việc thường xuyên khác; giấy tờ
chứng minh đã được Sở Tư pháp xóa đăng ký hành nghề ở tổ chức hành nghề công
chứng trước đó hoặc văn bản cam kết chưa đăng ký hành nghề công chứng kể từ
khi được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chứng viên.
|
x
|
|
|
* Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ yêu cầu bản
sao:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu.
+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản
chính.
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với thông tin về giấy
tờ chứng minh nơi cư trú thì công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin
về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong
các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, công chức được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể
yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân,
+ Chứng minh nhân dân,
+ Giấy xác nhận thông tin
về cư trú,
+ Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hà Tĩnh, số 02A, đường Nguyễn
Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.7
|
- Cơ quan thực hiện: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan được ủy quyền: Không.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức hành nghề công chứng.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Quyết định
đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên;
- Hồ sơ không đủ điều kiện:
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề
và cấp thẻ công chứng viên.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ
tổ chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho cá nhân và thu phí theo
quy định (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn thiện
được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và Hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành chính
và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo.
|
B3
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho
chuyên viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng HC&BTTP
|
04 giờ
|
Mẫu 05 và Hồ sơ kèm theo.
|
B4
|
Xem xét thẩm định, xử lý hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Dự thảo Thẻ công chứng viên;
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên;
Trình lãnh đạo Phòng.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
03 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Thẻ công chứng viên
hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành
nghề và cấp thẻ công chứng viên.
|
B5
|
Xem xét, duyệt dự thảo kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình
Lãnh đạo Sở.
|
Lãnh đạo phòng HC&BTTP
|
04 giờ
|
Mẫu 05; Thẻ công chứng viên hoặc
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề
và cấp thẻ công chứng viên đã duyệt.
|
B6
|
Phê duyệt dự thảo kết quả giải
quyết TTHC tại B5, chuyển phát hành văn bản.
|
Lãnh đạo Sở
|
04 giờ
|
Mẫu 05; Thẻ công chứng viên hoặc
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề
và cấp thẻ công chứng viên.
|
B7
|
Phát hành văn bản và trả kết
quả cho Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
Mẫu 05, 06; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản
thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ
công chứng viên.
|
B8
|
Trả kết quả cho tổ chức.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Thẻ công chứng viên hoặc Văn bản
thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp thẻ
công chứng viên
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp
nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy
trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.CC.10.01
|
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ cho công chứng viên
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
-
|
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
|
-
|
Thẻ công chứng viên hoặc Văn
bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hành nghề và cấp
thẻ công chứng viên.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.CC.14
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cho phép thành lập, Văn phòng công chứng phải đăng ký
hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường
Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Qua Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng, theo mẫu
BM.CC.14.01;
|
x
|
|
-
|
Giấy tờ chứng minh về trụ sở
của Văn phòng công chứng phù hợp với nội dung đã nêu trong đề án thành lập;
|
x
|
|
-
|
Hồ sơ đăng ký hành nghề của các
công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
tại Văn phòng công chứng (nếu có), cụ thể:
|
|
|
+
|
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề
và cấp Thẻ cho công chứng viên;
|
x
|
|
+
|
Quyết định bổ nhiệm của công chứng
viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên;
|
|
x
|
+
|
01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm
của mỗi công chứng viên được đề nghị đăng ký hành nghề và cấp Thẻ (ảnh chụp
không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
|
x
|
|
+
|
Thẻ Hội viên hoặc giấy tờ
khác chứng minh công chứng viên đã là Hội viên của Hội công chứng viên (ở những
nơi đã thành lập Hội công chứng viên);
|
x
|
|
+
|
Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
của công chứng viên tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức hành
nghề công chứng có trụ sở;
|
x
|
|
+
|
Giấy tờ chứng minh đã chấm dứt
hành nghề đối với người đang hành nghề luật sư, đấu giá, thừa phát lại hoặc
công việc thường xuyên khác.
|
x
|
|
|
* Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ yêu cầu bản
sao:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản
chính.
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người dân thì công chức có thẩm quyền thực
hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư theo một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, công chức được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể
yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân,
+ Chứng minh nhân dân,
+ Giấy xác nhận thông tin
về cư trú,
+ Giấy thông báo số định danh
cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC:
- Thực hiện trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số
02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.7
|
- Cơ quan thực hiện: Sở
Tư pháp.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan được ủy quyền: Không.
- Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ
chức hành nghề công chứng.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn
bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ:
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ tổ
chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.go v.vn.
2. Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu
phí theo quy định (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có), 06 và Hồ sơ theo mục
2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành
chính và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý.
|
Cán bộ TN&TKQ
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo
|
B3
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho chuyên
viên xử lý.
|
Lãnh đạo Phòng HC&BTTP
|
02 giờ
|
Mẫu 05 và Hồ sơ kèm theo
|
B4
|
Xem xét thẩm định, xử lý hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Dự thảo Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện đăng
ký hoạt động Văn phòng công chứng;
Trình lãnh đạo Phòng.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
3,5 ngày
|
Mẫu 05;
Dự thảo Giấy đăng ký hoạt động
Văn phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều
kiện đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
B5
|
Xem xét, duyệt dự thảo kết quả
giải quyết thủ tục hành chính tại B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình
Lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Lãnh đạo phòng HC&BTTP
|
04 giờ
|
Mẫu 05;
Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng đã được duyệt.
|
B6
|
Ký duyệt dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại B5, chuyển phát hành văn bản.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 giờ
|
Mẫu 05;
Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
B7
|
Phát hành văn bản và trả kết
quả cho Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
Mẫu 05, 06;
Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
B8
|
Trả kết quả cho tổ chức
|
Cán bộ TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06;
Giấy đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp
nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy
trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.CC.14.01
|
Đơn đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
-
|
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở
Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
|
-
|
Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng
công chứng hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.LS.18
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
a). Người đề nghị cấp Chứng
chỉ hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật
Luật sư: Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật
sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề
luật sư thì có thể trở thành luật sư.
b). Người thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt
hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi
việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết
định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP, nếu có văn bản
giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc
cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là
đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
c). Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn Luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý,
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể
cả trường hợp đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
- Đã bị xử lý hành chính hoặc
xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về
một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận,
gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình
ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép
người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các
hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k
khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ
luật từ hai lần trở lên;
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi
bưu điiện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường
Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Qua Cổng dịch vụ công quốc
gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư, theo mẫu
BM.LS.18.01;
|
x
|
|
-
|
Phiếu lý lịch tư pháp;
|
x
|
|
-
|
Giấy chứng nhận sức khoẻ;
|
x
|
|
-
|
Bằng cử nhân luật hoặc Bằng
thạc sỹ luật trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến
sỹ luật;
|
|
x
|
-
|
Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo
đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người
đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an
xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP);
|
x
|
|
-
|
Giấy tờ chứng minh là người
được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật luật
sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây: Bản sao Quyết định bổ nhiệm thẩm
phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do
Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu; Bản sao Quyết định phong hàm Giáo
sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật sư hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật; Bản sao
Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp
ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao
cấp chuyên ngành luật; các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn
tập sự hành nghề luật sư.
|
|
x
|
|
* Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ trường hợp
yêu cầu bản sao:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản
chính.
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư thì cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo
một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên chức,
cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một
trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại
khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin
về cư trú;
+ Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 24
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Tư pháp: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở
Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
- Hồ sơ không đủ điều kiện:
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ
tổ chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức và thu phí theo
quy định (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 02, 03 (nếu có), 06 và Hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành
chính và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý
|
Công chức TN&TKQ
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo.
|
B3
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho
chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo phòng HC&BTTP
|
02 giờ
|
Mẫu 05 và hồ sơ kèm theo.
|
B4
|
Xem xét thẩm định, xử lý hồ
sơ:
- Trường hợp đáp ứng yêu cầu,
điều kiện: Dự thảo Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật
sư;
- Trường hợp không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện: Dự thảo Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
Trình lãnh đạo Phòng.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Văn bản đề nghị Bộ
Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không
đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
B5
|
Kiểm tra hồ sơ, ký nháy duyệt
dự thảo kết quả giải quyết tại bước B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình
lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Lãnh đạo phòng HC&BTTP
|
04 giờ
|
Mẫu 05; dự thảo Văn bản đề nghị Bộ
Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không
đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đã ký nháy.
|
B6
|
Phê duyệt dự thảo kết quả giải
quyết tại bước B5, chuyển Phòng HC&BTTP để phát hành.
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
04 giờ
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng
yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
B7
|
Phát hành văn bản:
Trường hợp đáp ứng yêu cầu,
điều kiện: Gửi Bộ Tư pháp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
Trường hợp không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện: Chuyển Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, chuyển
đến B10.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
- Mẫu 05; Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và hồ sơ kèm theo;
- Hoặc mẫu 05, 06, Văn bản thông báo về việc
không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
B8
|
Xem xét, quyết định cấp chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
Bộ Tư pháp
|
20 ngày
|
Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
B9
|
Sau khi nhận kết quả từ Bộ Tư
pháp, chuyển đến Bộ phận TN&TKQ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
Mẫu 05, 06; Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư.
|
B10
|
Trả kết quả cho cá nhân.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06 kèm Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp
nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy
trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.LS.18.01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
-
|
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận
TN&TKQ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
|
-
|
Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu
cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư của Sở Tư pháp;
|
-
|
Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo của Bộ Tư pháp về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.LS.19
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
a) Người đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật Luật
sư: Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư,
đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật
sư thì có thể trở thành luật sư.
b). Người thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ mà quyết định kỷ luật đã chấm dứt
hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày quyết định kỷ luật buộc thôi
việc có hiệu lực hoặc đã hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết
định xử lý hành chính hoặc người bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm
ít nghiêm trọng do cố ý mà đã được xóa án tích và không thuộc trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP, nếu có văn bản
giải trình, cam kết về quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp
luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc
cuối cùng của người đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư hoặc của công an xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú thì được coi là
đã sửa chữa, rèn luyện và đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ Hiến pháp và pháp luật,
có phẩm chất đạo đức tốt theo quy định tại Điều 10 của Luật Luật sư.
c) Người thuộc một trong những
trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
- Không đủ tiêu chuẩn Luật sư
quy định tại Điều 10 của Luật luật sư;
- Đang là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt
Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đã bị kết án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội
phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý,
tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể
cả trường hợp đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người đang là cán bộ,
công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng
trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân
trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị buộc thôi việc mà chưa hết thời
hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực;
- Đã bị xử lý hành chính hoặc
xử lý kỷ luật hoặc xử lý hình sự hoặc có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về
một trong các hành vi liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận,
gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia; ứng xử, phát ngôn làm ảnh hưởng đến hình
ảnh, uy tín nghề luật sư hoặc gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân; tham gia, lôi kéo, kích động, mua chuộc, cưỡng ép
người khác tập trung đông người để gây rối trật tự công cộng, thực hiện các
hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy định tại điểm b, d, e, g, i hoặc k
khoản 1 Điều 9 của Luật Luật sư; vi phạm pháp luật khác do cố ý đã bị xử lý kỷ
luật từ hai lần trở lên.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
- Thực hiện trực tiếp hoặc gửi
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường
Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Qua Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư, theo mẫu
BM.LS.19.01;
|
x
|
|
-
|
Phiếu lý lịch tư pháp;
|
x
|
|
-
|
Giấy chứng nhận sức khoẻ;
|
x
|
|
-
|
Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao Bằng thạc sỹ luật;
|
|
x
|
-
|
Giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư;
|
|
x
|
-
|
Văn bản giải trình, cam kết về
quá trình phấn đấu về việc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo
đức tốt và có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi làm việc cuối cùng của người
đó trước thời điểm đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc của công an
xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú (đối với người thuộc trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều 2a của Nghị định số 137/2018/NĐ-CP).
|
x
|
|
|
* Lưu ý:
- Khi nộp hồ sơ trường hợp
yêu cầu bản sao:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thì kèm theo bản gốc để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua mạng
điện tử thì quét (Scan) từ bản chính hoặc bản chứng thực điện tử bản sao từ bản
chính.
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường
bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
- Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật
sư thì công chức được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác thông tin về cư trú của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo một trong các phương thức quy định
tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cán bộ, công chức, viên
chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công có thể yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một
trong các giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại
khoản 3 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng
minh thông tin về cư trú được quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ Căn cước công dân;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin
về cư trú;
+ Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết: 24
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tư pháp: 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Bộ Tư pháp: 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh Hà Tĩnh - Số 02A, đường Nguyễn Chí Thanh, thành phố Hà Tĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh.
- Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh (https://dichvucong.hatinh.gov.vn).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở
Tư pháp.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
- Hồ sơ không đủ điều kiện:
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
1. Tiếp nhận hồ sơ.
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp từ
tổ chức hoặc từ bưu điện hoặc trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia
https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức và thu phí theo
quy định (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung, hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và hồ sơ theo mục 2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành
chính và bổ trợ tư pháp (HC&BTTP) xử lý
|
Công chức TN&TKQ
|
02 giờ
|
Mẫu 05 và hồ sơ kèm theo
|
B3
|
Duyệt hồ sơ, chuyển cho
chuyên viên xử lý
|
Lãnh đạo Phòng HC&BTTP
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ kèm theo
|
B4
|
Xem xét thẩm định, xử lý hồ
sơ. Trường hợp đáp ứng yêu cầu, điều kiện: dự thảo Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và hồ sơ kèm theo;
Trường hợp không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện: dự thảo Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư;
Trình lãnh đạo Phòng.
|
Công chức được giao xử lý hồ sơ
|
02 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Văn bản đề nghị Bộ
Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không
đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
B5
|
Kiểm tra hồ sơ, ký nháy duyệt
dự thảo kết quả giải quyết tại bước B4, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình
lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Lãnh đạo phòng HC&BTTP
|
04 giờ
|
Mẫu 05; dự thảo Văn bản đề nghị Bộ
Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không
đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đã ký nháy.
|
B6
|
Phê duyệt dự thảo kết quả giải
quyết TTHC tại B5, chuyển Phòng HC&BTTP để phát hành
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
04 giờ
|
Mẫu 05; Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng
yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
B7
|
Phát hành văn bản:
- Trường hợp đáp ứng yêu cầu,
điều kiện: Gửi Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và
hồ sơ kèm theo;
- Trường hợp không đáp ứng
yêu cầu, điều kiện: Chuyển Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều
kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
chuyển đến B10.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
- Mẫu 05; Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và hồ sơ kèm theo
- Hoặc mẫu 05, 06 kèm Văn bản thông báo về việc
không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
B8
|
Xem xét, quyết định cấp chứng
chỉ hành nghề luật sư
|
Bộ Tư pháp
|
20 ngày
|
Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư.
|
B9
|
Sau khi nhận kết quả từ Bộ Tư
pháp, chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
|
Văn thư
|
02 giờ
|
Mẫu 05, 06; Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc
Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư
|
B10
|
Trả kết quả cho cá nhân.
|
Công chức TN&TKQ
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06 kèm Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
* Trong quá trình giải quyết
hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các thao tác tiếp
nhận/ chuyển/ trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
http://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Hà Tĩnh http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy
trình.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.LS.19.01
|
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận
TN&TKQ của Sở Tư pháp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
|
-
|
Văn bản đề nghị Bộ Tư pháp cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc Văn bản thông báo về việc không đáp ứng yêu
cầu/điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề luật sư của Sở Tư pháp;
|
-
|
Chứng chỉ hành nghề luật sư
hoặc Văn bản thông báo của Bộ Tư pháp về việc không đáp ứng yêu cầu/điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư của Bộ Tư Pháp.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng
HC&BTTP, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị
lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.TGPL.03
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện TTHC:
|
|
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn sau:
- Ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, căn cứ nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và
điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước
đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người
có đủ điều kiện theo quy định.
- Những người đã nghỉ hưu, có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có
nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ
giúp pháp lý, bao gồm: Trợ giúp viên pháp lý; Thẩm phán, Thẩm tra viên ngành
Tòa án; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên ngành kiểm sát; Điều tra viên; Chấp hành
viên, Thẩm tra viên thi hành án dân sự; Chuyên viên làm công tác pháp luật tại
các cơ quan nhà nước.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện TTHC:
|
|
Lựa chọn một trong các cách
thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
bưu điện đến Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh (Số 103A, đường
Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh);
- Gửi qua thư điện tử
trogiupphaplyhatinh@gmail.com (trường hợp cộng tác viên nộp hồ sơ qua thư điện
tử thì khi đến ký hợp đồng với Trung tâm, cộng tác viên phải nộp đầy đủ bản
giấy hồ sơ theo quy định tại mục 2.3 của thủ tục này).
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
|
Bản chính
|
Bản sao
|
-
|
Đơn đề nghị làm Cộng tác viên
trợ giúp pháp lý, theo mẫu BM.TGPL.03.01;
|
x
|
|
-
|
Giấy tờ chứng minh là người
đã nghỉ hưu theo quy định.
|
|
x
|
-
|
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân
dung cỡ 2 cm x 3 cm.
|
x
|
|
|
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp
tại trụ sở Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác viên nộp các giấy tờ: Đơn đề
nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm; xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã
nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề
nghị làm cộng tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2cm x 3cm, bản sao có chứng thực
giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua thư
điện tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch
cá nhân có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu
chân dung cỡ 2cm x 3cm đến Trung tâm.
- Trong trường hợp cần sử
dụng đến thông tin về nơi cư trú của người đề nghị cấp thẻ cộng tác viên trợ
giúp pháp lý thì cơ quan có thẩm quyền, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công thực hiện khai thác
thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo
một trong các phương thức quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Nếu không thể khai thác được
thông tin cư trú của công dân theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền, cá nhân được giao trách
nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công có thể
yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ có giá trị
chứng minh thông tin về cư trú theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số
104/2022/NĐ-CP. Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú được
quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
+ Thẻ căn cước công dân;
+ Chứng minh nhân dân;
+ Giấy xác nhận thông tin
về cư trú;
+ Giấy thông báo số định
danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải quyết:
- 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cộng tác viên trợ
giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm Trợ Giúp Pháp lý Nhà nước Hà Tĩnh để
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý: 30 ngày kể từ ngày được cấp thẻ, trừ
trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể
từ ngày được cấp thẻ.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh
Hà Tĩnh (Số 103A, đường Phan Đình Phùng, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh).
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Trung
tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện TTHC: Những
người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt,
có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: Trợ giúp viên pháp lý; Thẩm phán, Thẩm
tra viên ngành Tòa án; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên ngành kiểm sát; Điều tra
viên; Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án dân sự; Chuyên viên làm công
tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết
định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
|
2.10
|
Quy trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ sung hoàn thiện được
thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Văn thư Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu có); 06 và Hồ sơ theo mục
2.3
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Hành
chính - Tổng hợp (HC-TH) xử lý.
|
Văn thư Trung tâm
|
0,5 ngày
|
Mẫu 01, 05 và Hồ sơ kèm theo
|
B3
|
Xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện cấp thẻ: Dự
thảo Quyết định cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, dự thảo Thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý trình Lãnh đạo Phòng xem xét.
- Nếu không đủ điều kiện cấp
thẻ: Dự thảo Văn bản thông báo không đủ điều kiện được cấp Thẻ cộng tác viên
trợ giúp pháp lý.
|
Chuyên viên, Lãnh đạo phòng HC-TH
|
2,5 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Quyết định cấp thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý kèm dự thảo Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
hoặc Văn bản thông báo.
|
B4
|
Ký nháy kết quả thực hiện tại
bước B3, trực tiếp hoặc giao chuyên viên trình Lãnh đạo Sở Tư pháp ký duyệt.
|
Lãnh đạo Trung tâm
|
01 ngày
|
Mẫu 05; dự thảo Quyết định cấp thẻ
cộng tác viên trợ giúp pháp lý kèm dự thảo Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
hoặc Văn bản thông báo đã ký nháy.
|
B5
|
Ký duyệt Quyết định cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, chuyển phòng chuyên môn phát hành.
|
Lãnh đạo Sở Tư pháp
|
2,5 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý kèm dự thảo Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc
Văn bản thông báo đã ký duyệt.
|
B6
|
Phát hành văn bản và chuyển
cho Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước để trả kết quả.
|
Văn thư Sở, Chuyên viên phòng HC-TH
|
0,5 ngày
|
Mẫu 05; Quyết định cấp thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý, Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc Văn bản
thông báo.
|
B7
|
Trả kết quả cho cá nhân.
|
Văn thư Trung tâm
|
Giờ hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết định cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý, Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc Văn bản thông
báo.
|
|
* Trường hợp hồ sơ quá hạn
xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, Trung tâm
Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hà Tĩnh ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả và gửi cho tổ chức, cá nhân.
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu 01
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả
|
|
Mẫu 02
|
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn
thiện hồ sơ
|
|
Mẫu 03
|
Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 04
|
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày
trả kết quả
|
|
Mẫu 05
|
Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ
|
|
Mẫu 06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
|
BM.TGPL.03.01
|
Đơn đề nghị làm cộng tác viên
trợ giúp pháp lý
|
4
|
HỒ SƠ LƯU
|
-
|
Các mẫu phiếu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Văn thư của Trung tâm
Trợ giúp pháp lý Nhà nước. Mẫu 01,
05 lưu theo hồ sơ.
|
-
|
Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.
|
-
|
Quyết định cấp thẻ cộng tác
viên trợ giúp pháp lý.
|
Hồ sơ được lưu tại Phòng Hành
chính - Tổng hợp xử lý trực tiếp thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Hà
Tĩnh và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|