BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
206/QĐ-BNN-PC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 VÀ NGHỊ QUYẾT 68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2021;
Căn cứ Nghị quyết 68/NQ-CP ngày
12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025:
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021
và Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn
2020-2025.
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổ công tác của TTg;
- HĐTVCCHC của TTg;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Lưu: VT, PC (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
02/NQ-CP NGÀY 01/01/2021 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BNN-PC ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Ngày 01 tháng 01 năm 2021, Chính phủ
ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2021. Để kịp thời triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, ban hành Kế hoạch hành động nhằm cụ thể
hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với các nội dung chủ
yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Cải
thiện môi trường kinh doanh ngành nông nghiệp cả về điểm số và thứ hạng, góp phần
thực hiện mục tiêu và các chỉ tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
2. Thực
hiện đầy đủ các nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i)
áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân tích về mức độ tuân
thủ của doanh nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa: (ii) chuyển mạnh
sang hậu kiểm, chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa tại thị trường
nội địa: (iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành kèm mã số
HS ở cấp độ chi tiết cũng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm căn cứ kiểm
tra; minh bạch về chế độ quản lý và chi phí: (iv) áp dụng dịch vụ công trực tuyến
cấp độ 4.
3. Thực
hiện theo kế hoạch và chỉ đạo của Ủy ban chỉ đạo Quốc gia về Cơ chế một cửa quốc
gia, cơ chế một cửa Asean và tạo thuận lợi thương mại.
4. Đẩy
nhanh tiến độ ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính,
thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4.
II. NHIỆM VỤ CƠ BẢN
TT
|
Hoạt
động/Sản phẩm
|
Đơn
vị chủ trì/Đầu mối
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
1
|
Rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn
giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi;
xây dựng, soạn thảo các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đã được bổ sung theo Luật Đầu tư
2020
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ
|
Năm 2021
|
2
|
Xây dựng, ban hành đầy đủ các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật làm căn cứ để kiểm tra chuyên ngành những sản phẩm,
hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Vụ Pháp chế
|
Cả năm 2021
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Thông tư
ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông
quan. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông
quan. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan
(sửa đổi Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT);
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Trước 31/3/2021
|
4
|
Thực hiện theo kế hoạch và chỉ đạo
của Ủy ban chỉ đạo Quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean
và tạo thuận lợi thương mại.
|
Văn phòng thường trực Cải cách hành
chính
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành liên
quan
|
Năm 2021
|
5
|
Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch
vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2021
|
6
|
Tổ chức thực hiện thủ tục kiểm tra
chuyên ngành đối với nguyên liệu sản xuất nước giải khát; Sữa chế biến, các sản
phẩm khác từ sữa; Bột, tinh bột có nguồn gốc thực vật theo Nghị quyết số
99/NQ-CP ngày 13/11/2019 của Chính phủ.
|
Cục Thú y (sữa chế biến, các sản phẩm
khác từ sữa); Cục Bảo vệ thực vật (đối với sản phẩm còn lại)
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế
|
Năm 2021
|
7
|
Phối hợp với Bộ Tài chính rà soát,
sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC về cách tính phí, lệ phí trong công tác
thú y nhằm giảm chi phí bất hợp lý cho doanh nghiệp.
|
Cục Thú y
|
Vụ Pháp chế
|
Năm 2021
|
8
|
Tập huấn, phổ biến các quy định mới
về kiểm tra chuyên ngành đến các công chức, viên chức của Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2021
|
9
|
Báo cáo tình hình và kết quả thực
hiện Nghị quyết gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
Trung ương) và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trước ngày 10/6 và ngày 10/12/2021,
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này
để xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Các
đơn vị được giao chủ trì thực hiện định kỳ báo cáo về Bộ (qua Vụ Pháp chế) để tổng
hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo nêu rõ tiến độ thực hiện
nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó
khăn và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện.
3. Vụ
Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc,
tổng hợp và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ
theo quy định./.
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
68/NQ-CP NGÀY 12/5/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 206/QĐ-BNN-PC ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Ngày 12/5/2020, Chính phủ ban hành Nghị
quyết 68/NQ-CP ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan
đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025. Để kịp thời triển khai thực hiện
Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, ban
hành Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
1. Cập nhật
đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định hiện hành tại các văn bản
quy phạm pháp luật còn hiệu lực đến 31/5/2020 có liên quan đến hoạt động kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ vào phần mềm thống kê, rà soát theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ; đồng thời, rà soát và kiến nghị cắt giảm, đơn giản hóa
những quy định không hợp lý, đang là rào cản, gây khó khăn cho hoạt động kinh
doanh thuộc thẩm quyền quyết định của Chính phủ Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,
góp phần thực hiện mục tiêu cắt giảm, đơn giản hóa ít nhất 20% số quy định và cắt
giảm ít nhất 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
giai đoạn từ nay đến năm 2025.
2. Kiểm
soát việc ban hành văn bản có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được
ban hành tại thông tư, quyết định của Thủ tướng Chính phủ và nghị định của
Chính phủ. Phát hiện và đề xuất các giải pháp xử lý những quy định không cần
thiết, không hợp lý, không hợp pháp và gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
II. NHIỆM VỤ CƠ
BẢN
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ, THEO DÕI, HƯỚNG
DẪN, KIỂM TRA ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh
năm 2021.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
15/01/2021
|
2
|
Tham gia các lớp tập huấn nâng cao
năng lực thực hiện thống kê, tính chi phí tuân thủ, rà soát, đánh giá quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Năm
2021
|
3
|
Tổ chức tiếp nhận, thu thập, tổng hợp
các phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, người dân, tổ chức, hiệp hội doanh
nghiệp về các quy định không còn phù hợp, gây khó khăn cho hoạt động kinh
doanh thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia; qua đối thoại, tham vấn.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền về việc triển
khai và kết quả thực hiện Chương trình cắt giảm.
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
II. TRIỂN KHAI THỐNG KÊ, TÍNH
CHI PHÍ TUÂN THỦ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
1
|
Thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu
và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại
các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực đến 31/5/2020 thuộc phạm vi
quản lý của bộ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Cập nhật bổ sung, hoàn
thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay
đổi.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Khoa học công nghệ và MT
|
15/01/2021
|
2
|
Kiểm soát việc
thống kê, cập nhật đầy đủ dữ liệu và tính chi phí tuân thủ các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực đến 31/5/2020 thuộc phạm vi quản lý của bộ theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; Cập nhật bổ sung, hoàn thiện các dữ liệu về quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh khi có thay đổi.
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ
Pháp chế, Vụ Khoa học công nghệ và MT
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổng hợp, báo cáo kết quả thống kê,
tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn
bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực đến 31/5/2020 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của các đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
20/01/2021
|
III. TRIỂN KHAI RÀ SOÁT, ĐÁNH
GIÁ; TÍNH CHI PHÍ TUÂN THỦ SAU ĐƠN GIẢN HÓA; ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN
GIẢN HÓA CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
|
1
|
Rà soát, đánh giá; xây dựng phương
án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và tính chi phí tuân thủ
sau đơn giản hóa
|
|
|
|
1.1. Rà soát, đánh giá, xây dựng phương
án cắt giảm, đơn giản hóa và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa các quy định
về thủ tục hành chính bao gồm cả quy định về báo cáo có liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
ngày 25/5 và trước 25/9
|
1.2. Rà soát, đánh giá, xây dựng
phương án cắt giảm, đơn giản hóa và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa
các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh doanh, quy định về kiểm
tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong lĩnh vực nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
ngày 25/5 và trước 25/9
|
1.3. Rà soát, đánh giá, xây dựng
phương án cắt giảm, đơn giản hóa và tính chi phí tuân thủ sau đơn giản hóa
các quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến hoạt động
kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Vụ
Khoa học công nghệ và Môi trường
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
ngày 25/5 và trước 25/9
|
1.4. Tổng hợp kết quả rà soát, đánh
giá, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, gửi xin ý
kiến Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
ngày 30/5 và trước 30/9
|
2
|
Tiếp thu ý kiến của Văn phòng Chính
phủ, các bộ, cơ quan liên quan và ý kiến của cá nhân, tổ chức, hoàn thiện Biểu
mẫu rà soát, đánh giá, Biểu mẫu tính chi phí tuân thủ và Báo cáo phương án cắt
giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn; xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ thông qua phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến
hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phương án
cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
30/5 và trước 30/9/2021
|
IV. THỰC THI PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM,
ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT VÀ SƠ KẾT, TỔNG KẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật để thực thi
phương án cắt giảm, đơn giản hóa.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ
Pháp chế, Văn phòng Bộ
|
Ngay
sau khi phương án cắt giảm, đơn giản hóa được Thủ tướng Chính phủ thông qua
|
2
|
Tổng hợp, cập nhật, điều chỉnh
Biểu thống kê và tính chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh sau đơn giản hóa trên Hệ thống phần mềm thống kê, rà soát phục vụ công
tác theo dõi, đánh giá kết quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh sau khi văn bản (sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ) quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được ban hành.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Văn
phòng Bộ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh.
|
Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trước
25/6 và trước 25/12/2021
|
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này để
xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Vụ
Khoa học công nghệ và môi trường có trách nhiệm kiểm soát việc thống kê, rà
soát, tính toán chi phí tuân thủ, xây dựng phương án cắt giảm, đơn giản hóa các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh quy định về tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật của các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
3. Vụ
Pháp chế có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan kiểm
soát việc thống kê, rà soát, tính toán chi phí tuân thủ, xây dựng phương án cắt
giảm, đơn giản hóa các quy định về yêu cầu, điều kiện trong hoạt động kinh
doanh; quy định về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của
các đơn vị thuộc Bộ.
4. Văn
Phòng Bộ có trách nhiệm kiểm soát việc thống kê, rà soát, tính toán chi phí
tuân thủ, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến thủ tục hành chính
và vận hành hệ thống phần mềm thống kê, rà soát quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
5. Vụ Tài
chính có trách nhiệm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành để thực hiện nhiệm vụ.
6. Văn
phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Vụ Pháp chế
theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thống kê, tính toán chi phí, xây dựng
phương án của các đơn vị và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết
68/NQ-CP của Chính phủ theo quy định./.