Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2059/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/10/2022
Ngày có hiệu lực 03/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tuấn Phong
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2059/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 03 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-LĐTBXH ngày 15/02/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được bãi bỏ về lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 77/TTr-SLĐTBXH ngày 16/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận, cụ thể:

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận (Chi tiết tại Phụ lục I).

2. Quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính:

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Chi tiết tại Phụ lục II).

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (Chi tiết tại Phụ lục III).

- Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Chi tiết tại Phụ lục IV).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức có liên quan trong việc giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Sở TT&TT (p/h cập nhật các phần mềm);
- Sở Nội vụ;
- Trung tâm Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXNV, NCKSTTHC.
Huy

CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Phong

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. Thủ tục hành chính mới ban hành (33 TTHC)

TT

Mã số thủ tục hành chính

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

Mức độ dịch vụ công

Thực hiện qua dịch vụ BCCI

I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh (31 TTHC)

1

1.010801

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ

20 ngày

(hồ sơ theo quy định)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

70 ngày

(Trường hợp quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng GĐYK tỉnh.

12 ngày

(Trường hợp thân nhân liệt sĩ đã được hưởng chế độ ưu đãi nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

2

1.010802

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác

12 ngày

(Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân đồng thời là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

17 ngày

(Đối với trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thường trú của cá nhân không phải là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH nơi cá nhân thường trú; Sở Lao động - TB&XH nơi quản lý hồ sơ gốc.

3

1.010803

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã; Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

4

1.010804

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

5

1.010805

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

6

1.010806

Công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh

104 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

7

1.010807

Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an

84 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 0/12/2021 của Chính phủ.

 

8

1.010808

Giải quyết hưởng thêm một chế độ trợ cấp đối với thương binh đồng thời là bệnh binh

12 ngày

(hồ sơ thương binh còn giấy tờ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

17 ngày

(hồ sơ thương binh được công nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước không còn giấy tờ thể hiện tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật hoặc thất lạc)

9

1.010809

Giải quyết chế độ đối với thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động

12 ngày

(hồ sơ thương binh còn hồ sơ lưu)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH, cơ quan Bảo hiểm xã hội.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

29 ngày

(hồ sơ thương binh không có hồ sơ lưu hoặc hồ sơ lưu không còn giấy tờ)

24 ngày

(bản sao hồ sơ hưởng chế độ mất sức không thể hiện rõ tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật)

10

1.010810

Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an

204 ngày

(người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do UBND huyện cấp giấy chứng nhận bị thương)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

207 ngày

(Đối với người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)

Trên 207 ngày

(Đối với người bị thương thường trú tại địa phương khác, do Ủy ban nhân dân huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)

11

1.010811

Lập sổ theo dõi, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý

37 ngày

(đối tượng đang sống tại gia đình)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện.

- Cơ quan giải quyết: Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

37 ngày

(đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH, Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng.

12 ngày

(Đối tượng đến niên hạn cấp lại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện thiết bị phục hồi chức năng)

12

1.010812

Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý

17 ngày làm việc

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

13

1.010813

Đưa người có công đối với trường hợp đang được nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý về nuôi dưỡng tại gia đình

10 ngày làm việc

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.

- Cơ quan giải quyết: Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

14

1.010814

Cấp bổ sung hoặc cấp lại giấy chứng nhận người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý và giấy chứng nhận thân nhân liệt sĩ

17 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

15

1.010815

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng

37 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, cơ quan có thẩm quyền (Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương), Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

16

1.010816

Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

84 ngày

(người hoạt động kháng chiến mắc bệnh theo danh mục hoặc không mắc bệnh mà sinh con dị dạng, dị tật)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

89 ngày

(người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học)

31 ngày

(người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

17

1.010817

Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

96 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

18

1.010818

Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

19

1.010819

Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

20

1.010820

Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

21

1.010821

Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

24 ngày

(Đối với trường hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị quản lý Người có công.

- Cơ quan thực hiện: cơ quan, đơn vị quản lý Người có công, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

15 ngày làm việc

(Đối với trường hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

22

1.010822

Giải quyết phụ cấp đặc biệt hằng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên, bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên

12 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

23

1.010823

Hưởng lại chế độ ưu đãi

12 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

24

1.010824

Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần

24 ngày

(Đối với trợ cấp một lần và mai táng phí)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

31 ngày

(Đối với trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng)

103 ngày

(Đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

25

1.010825

Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

26

1.010826

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH, cơ quan có thẩm quyền.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

TTHC liên thông

27

1.010827

Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú

24 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

28

1.010828

Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng

12 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (Quầy Sở Lao động - TB&XH).

- Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

29

1.010829

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

10 ngày làm việc (chưa được hỗ trợ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Lao động - TB&XH.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

10 ngày làm việc (đã được hỗ trợ)

- Tiếp nhận và trả kết quả tại phòng Lao động - TB&XH.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

30

1.010830

Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ

09 ngày làm việc

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Lao động - TB&XH.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, Phòng Lao động - TB&XH, Sở Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

31

1.010831

Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh

15 ngày

- Tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

- Cơ quan giải quyết: Cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ trước khi hy sinh cấp tỉnh; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

II. Thủ tục hành chính cấp huyện (01 TTHC)

1

1.010832

Thăm viếng mộ liệt sĩ

06 ngày làm việc

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Phòng Lao động - TB&XH.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã, phòng Lao động - TB&XH.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

III. Thủ tục hành chính cấp xã (01 TTHC)

1

1.010833

Cấp giấy xác nhận thân nhân của người có công

05 ngày làm việc

- Tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa UBND cấp xã.

- Cơ quan giải quyết: UBND cấp xã.

Mức độ 2

Không

- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ.

 

[...]