ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2056/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
26 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết
liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 710/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối
hợp giải quyết hồ sơ cấp phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký lại việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài và lĩnh vực công chứng theo cơ chế một cửa liên thông
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp;
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày tháng năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc,
thời gian, trình tự phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh giữa Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trung tâm
Phục vụ hành chính công (TTPVHCC) tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo
cơ chế một cửa liên thông.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan trực tiếp
xử lý: Sở Tư pháp.
2. Cơ quan phối hợp
xử lý: Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
3. Cơ quan, đơn vị
và cá nhân, tổ chức có liên quan.
Điều 3. Mục đích của việc phối hợp
1. Tăng cường trách
nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên
quan.
2. Bảo đảm sự thống nhất trong
việc giải quyết thủ tục hành chính nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ
cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Điều
4. Nguyên tắc phối hợp
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Không làm ảnh hưởng đến chức năng,
nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan, đơn vị liên quan.
3. Chủ động, thường
xuyên, chặt chẽ, kịp thời.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ
sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp
pháp, đầy đủ của hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 05 được quy định tại Khoản 1 Điều
9 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP và chuyển hồ sơ đến Sở Tư pháp giải quyết như
sau:
a) Chuyển dữ liệu hồ
sơ điện tử tiếp nhận được của tổ chức, cá nhân đến Sở Tư pháp giải quyết thông
qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
b) Chuyển hồ sơ tiếp
nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp
theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
Việc chuyển hồ sơ đến
Sở Tư pháp giải quyết được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, chuyển trực
tiếp hoặc các loại dịch vụ khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài
liệu.
3. Giải quyết thủ tục
hành chính.
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Lãnh đạo Sở Tư pháp xem xét, chuyển hồ sơ đến
phòng chuyên môn để thẩm tra và giải quyết hồ sơ theo quy định.
b) Trưởng phòng
phòng chuyên môn được Lãnh đạo Sở Tư pháp giao giải quyết hồ sơ có trách nhiệm
phân công Chuyên viên xử lý trực tiếp kiểm tra, thẩm tra hồ sơ. Trong quá trình
thẩm tra, nếu có phát sinh vướng mắc (hồ sơ chưa hợp lệ), Chuyên viên báo cáo
Lãnh đạo Phòng để tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ
sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu. Văn bản yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung, xuất
trình hồ sơ, tài liệu phải đồng thời gửi TTPVHCC tỉnh 01 bản để theo dõi. Thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính sẽ tính lại kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định và chỉ được phép yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài
liệu 01 (một) lần.
c) Sau khi kết thúc quá trình thẩm tra hồ sơ, Sở Tư pháp có
văn bản trình UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.
4. Phê duyệt kết quả.
Trên
cơ sở hồ sơ trình phê duyệt kết quả giải
quyết hồ sơ của Sở Tư pháp,
Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra,
tham mưu, trình UBND tỉnh hoặc Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
5. Trả hồ sơ, kết quả
giải quyết.
Kết quả giải quyết
các thủ tục hành chính được Văn phòng UBND tỉnh gửi TTPVHCC tỉnh 01 (một) bản
chính để chuyển, trả cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính. Khuyến khích việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn theo quy định. Việc trả kết quả trước hạn được Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết qua tin nhắn, điện thoại,… để nhận kết quả.
6. Phương thức nộp
phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính.
Tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) trực tiếp,
chuyển khoản, hoặc các phương thức khác theo quy định cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh.
Điều
6. Thời hạn phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt
Nam làm con nuôi.
Thời hạn giải
quyết: 35 ngày làm việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 19 ngày làm việc.
- Thời gian Văn phòng UBND tỉnh: 15 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
2. Thủ tục thành lập Văn phòng công chứng.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 15 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 04 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
3. Thủ tục hợp nhất Văn phòng công chứng; sáp nhập Văn phòng công chứng;
chuyển nhượng Văn phòng công chứng.
Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 19 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 15 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
4. Thủ tục chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 06 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
5. Thủ tục cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 22 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
6. Thủ tục thay đổi, bổ sung
lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm
việc, Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 30 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 14 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
7. Thủ tục chuyển đổi loại
hình Văn phòng giám định tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 07 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 09 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
8. Thủ tục thành lập Văn phòng Thừa phát lại
Thời hạn giải quyết: 19 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 13 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 05 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
9. Thủ tục chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại
Thời hạn giải quyết: 29 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 21 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
10. Thủ tục hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.
Thời hạn giải quyết: 29 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 21 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
11. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.
Thời hạn giải quyết: 29 ngày làm
việc. Trong đó:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm
việc.
- Thời gian giải
quyết tại Sở Tư pháp: 21 ngày làm việc.
- Thời gian
trình phê duyệt của Văn phòng UBND
tỉnh: 07 ngày làm việc.
- Thời gian trả kết quả tại TTPVHCC tỉnh: 0.5 ngày làm việc.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Căn cứ Quy chế này, yêu cầu Giám đốc Sở Tư pháp,
Chánh Văn phòng Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị và cá nhân,
tổ chức liên quan phối hợp triển khai thực hiện các nội dung công việc có liên
quan đến cơ quan, đơn vị mình.
2. Giao Giám đốc
Sở Tư pháp chịu trách nhiệm đôn đốc,
giám sát việc triển khai thực hiện Quy chế này và
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo định
kỳ hàng quý (thông qua việc lồng ghép vào Báo cáo tình hình, kết quả công tác
kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính).
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư
pháp) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.