ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2048/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định
số 2741/QĐ-BVHTTDL, ngày 25/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 158/TTr-SVHTTDL, ngày
14/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 02 (Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh đã được công bố tại Quyết định
số 05/QĐ-UBND, ngày 03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công
bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long. (có phụ
lục kèm theo).
Các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
có số thứ tự từ 39 đến 40 ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND, ngày
03/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công
bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, VHXH;
- Lưu: 1.20.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2048/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực văn hóa
|
A
|
Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh
|
|
01
|
|
Thủ tục Cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL,
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành ngày 15/8/2018
|
02
|
|
Thủ tục Giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức
ở địa phương
|
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, ngày
29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh. Có hiệu lực thi hành ngày 15/8/2018
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG
A. Xuất nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Thủ tục Cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì
công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi qua đường bưu điện phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ
không quá 01 lần.
Bước 3:
Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp
nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với
trường hợp nộp qua đường bưu điện).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao
trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (Mẫu số 3 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL, ngày 29/6/2018).
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả;
hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết
sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để
phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật,
cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao
nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận
hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4 Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phải
xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời gian tối đa là 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
1.8. Lệ phí:
- Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật
ứng dụng, tranh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
+ Đối với 10 tác phẩm đầu tiên:
100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
+ Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ
49: 90.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
+ Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Đối với đồ chơi trẻ em: 650.000 đồng/lần
thẩm định.
- Đối với máy trò chơi điện tử có cài
đặt chương trình trả thưởng:
+ Đối với 1 máy/lần thẩm định:
300.000 đồng/lần thẩm định.
+ Đối với từ 2 máy trở lên/lần thẩm định:
500.000 đồng/lần thẩm định.
- Đối với thiết bị chuyên dùng cho
trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm (Mẫu số 3 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL, ngày 29/6/2018).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL,
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL,
ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL;
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
- Thông tư số 260/2016/TT-BTC, ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
- Thông
tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL, ngày
16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
nhập khẩu.........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ
quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:………............................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối
với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập
khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người
đề nghị cấp phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ
và đóng dấu)
|
2. Thủ tục Giám
định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức
ở địa phương
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp,
công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung
hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, thì
công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp gửi qua đường
bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ,
sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi qua đường bưu điện phiếu hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ để thông báo cho người nộp biết để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ
không quá 01 lần.
Bước 3:
Các tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (Số 10, đường Hưng Đạo Vương, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ (đối với trường hợp
nộp trực tiếp) hoặc xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với
trường hợp nộp qua đường bưu điện).
- Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
- Người nhận kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu
chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao
trả kết quả: Buổi sáng từ 07 giờ đến 11 giờ và buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị giám định văn hóa
phẩm (mẫu số 4 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL,
ngày 29/6/2018)
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định.
(3) Bản sao quyết định cho phép hợp
tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản sao quyết định cho
phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh
nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 12 ngày làm việc. (rút ngắn 3 ngày so với
quy định).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh
Long.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa
phẩm xuất khẩu.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm
(mẫu số 4 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL, ngày
29/6/2018)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL,
ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định
số 32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL;
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL,
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIÁM
ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi:
Sở ,Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
giám định….......................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ
quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người
đề nghị giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ
và đóng dấu)
|