Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2024-2025
Số hiệu | 2042/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Đầu Thanh Tùng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2042/QĐ-UBND |
Thanh Hoá, ngày 22 tháng 5 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2024 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2 0 1 8 củ a Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1509/TTr-SGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kế hoạch phát triển sự nhiệp giáo dục mầm non
- Số cơ sở giáo dục: 677 trường, trong đó: 632 trường công lập, 45 trường tư thục; 345 điểm trường và 346 cơ sở mầm non độc lập tư thục.
- Quy mô số nhóm/lớp, số trẻ: 8.850 nhóm/lớp, với 223.321 trẻ, trong đó: Công lập 7.312 nhóm/lớp, với 192.855 trẻ; tư thục 1.538 nhóm/lớp, với 30.466 trẻ, chi tiết:
+ Đối với nhà trẻ: 2.055 nhóm, với 39.871 trẻ, trong đó: Công lập 1.511 nhóm, với 30.556 trẻ; tư thục 544 nhóm, với 9.315 trẻ; huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt tỷ lệ 28%.
+ Đối với mẫu giáo: 6.795 lớp, với 183.450 trẻ, trong đó: Công lập 5.801 lớp, với 162.299 trẻ; tư thục 994 lớp, với 21.151 trẻ; huy động trẻ mẫu giáo ra lớp đạt tỷ lệ 98%.
2. Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục phổ thông a) Tiểu học
- Số trường: 588 trường, trong đó: 582 trường công lập, 06 trường tư thục; 300 điểm trường.
- Quy mô số lớp, số học sinh (cả tuyển sinh vào lớp 1): 11.314 lớp, với 349.981 học sinh, trong đó: Công lập 11.087 lớp, với 344.566 học sinh; tư thục 227 lớp, với 5.415 học sinh.
Tuyển sinh vào lớp 1: 2.209 lớp, với 65.920 học sinh, trong đó: Công lập 2.157 lớp, với 64.662 học sinh; tư thục 52 lớp, với 1.258 học sinh. b) Trung học cơ sở
- Số trường: 610 trường, trong đó: 608 trường công lập, 02 trường tư thục; 32 điểm trường, chi tiết:
+ Trường trung học cơ sở: 535 trường công lập, trong đó: 11 trường phổ thông dân tộc nội trú, 14 trường phổ thông dân tộc bán trú.
+ Trường tiểu học và trung học cơ sở: 75 trường, trong đó: 72 trường công lập, 03 trường tư thục.
- Quy mô số lớp, số học sinh (cả tuyển sinh vào lớp 6): 6.802 lớp, với 260.225 học sinh, trong đó: Công lập 6.717 lớp, với 257.532 học sinh, bao gồm: Trường phổ thông dân tộc nội trú 87 lớp, với 2.615 học sinh; trường phổ thông dân tộc bán trú 129 lớp, với 4.628 học sinh; tư thục 85 lớp, với 2.693 học sinh;
Tuyển sinh vào lớp 6: 1.818 lớp, với 71.464 học sinh, trong đó: Công lập 1.787 lớp, với 70.324 học sinh, bao gồm: Trường phổ thông dân tộc nội trú 22 lớp, với 770 học sinh; trường phổ thông dân tộc bán trú 34 lớp, với 1.231 học sinh; tư thục 31 lớp, với 1.140 học sinh.
c) Trung học phổ thông
- Số trường: 104 trường, trong đó: 89 trường công lập, 15 trường tư thục, chi tiết:
+ Trường trung học phổ thông: 86 trường, trong đó: 80 trường công lập, bao gồm: 01 trường trung học phổ thông chuyên, 02 trường phổ thông dân tộc nội trú và 06 trường tư thục;