Quyết định 2035/QĐ-BTNMT năm 2023 về giao quyền tự chủ tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2023-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 2035/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 21/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Quý Kiên |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2035/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC GIAO QUYỀN TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 7113/BTC-HCSN ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Bộ Tài chính về thẩm định phương án tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập giai đoạn 2023-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG
XUYÊN GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BTNMT
ngày tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
TT |
Tên đơn vị |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực các hoạt động kinh tế |
|
I.1 |
Tổng cục Khí tượng thủy văn |
|
1 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ |
|
2 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ |
|
3 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ |
|
4 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên |
|
5 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ |
|
6 |
Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia |
|
7 |
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn |
|
8 |
Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn |
|
9 |
Ban Quản lý các dự án khí tượng thủy văn |
|
10 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc |
(*) |
11 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt Bắc |
(*) |
12 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc |
(*) |
13 |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ |
(*) |
14 |
Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn |
(*) |
15 |
Trung tâm Ứng dụng công nghệ khí tượng thủy văn |
(*) |
I.2 |
Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai |
|
1 |
Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai |
|
2 |
Trung tâm Kiểm định và Kỹ thuật địa chính |
|
I.3 |
Cục Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất |
|
1 |
Trung tâm Điều tra, Quy hoạch và Định giá đất |
|
I.4 |
Cục Biển và Hải đảo Việt Nam |
|
1 |
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Bắc |
|
2 |
Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên - môi trường biển khu vực phía Nam |
|
3 |
Trung tâm Thông tin, dữ liệu biển và hải đảo quốc gia |
|
I.5 |
Cục Địa chất Việt Nam |
|
1 |
Liên đoàn Địa chất Đông Bắc |
|
2 |
Liên đoàn Địa chất Tây Bắc |
|
3 |
Liên đoàn Địa chất Bắc Trung Bộ |
|
4 |
Liên đoàn Địa chất Trung Trung Bộ |
|
5 |
Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc |
|
6 |
Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam |
|
7 |
Liên đoàn Intergeo |
|
8 |
Liên đoàn Vật lý Địa chất |
|
9 |
Liên đoàn Địa chất Xạ - Hiếm |
|
10 |
Liên đoàn Địa chất và Khoáng sản biển |
|
11 |
Trung tâm Thông tin, Lưu trữ và Bảo tàng Địa chất |
|
12 |
Trung tâm Phân tích và Kiểm định Địa chất |
|
I.6 |
Cục Khoáng sản Việt Nam |
|
1 |
Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khoáng sản |
|
I.7 |
Cục Quản lý tài nguyên nước |
|
1 |
Trung tâm Giám sát tài nguyên nước và Hỗ trợ phát triển lưu vực sông |
|
2 |
Trung tâm Thông tin - Kinh tế tài nguyên nước |
|
3 |
Trung tâm Thẩm định và Kiểm định tài nguyên nước |
|
I.8 |
Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam |
|
1 |
Trung tâm Biên giới và Địa giới |
|
2 |
Trung tâm Điều tra-Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ |
|
3 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ |
|
4 |
Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ |
|
5 |
Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển |
|
I.9 |
Cục Biến đổi khí hậu |
|
1 |
Trung tâm Ứng phó biến đổi khí hậu |
|
2 |
Trung tâm Phát triển các-bon thấp |
|
I.10 |
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
|
1 |
Trung tâm Công nghệ phần mềm và Nền tảng số |
|
2 |
Trung tâm Cơ sở hạ tầng và Bảo đảm an toàn thông tin |
|
3 |
Trung tâm Thông tin, lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia |
|
4 |
Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin và Dữ liệu phía Nam |
|
5 |
Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin |
|
I.11 |
Cục Viễn thám quốc gia |
|
1 |
Đài viễn thám Trung ương |
|
2 |
Trung tâm Giám sát tài nguyên môi trường và biến đổi khí hậu |
|
3 |
Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm và Phát triển ứng dụng viễn thám |
|
4 |
Trung tâm Thông tin và dữ liệu viễn thám |
|
I.12 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
|
II |
Lĩnh vực thông tin và truyền thông |
|
1 |
Báo Tài nguyên và Môi trường |
|
2 |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường |
|
3 |
Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường |
|
(*) Ghi chú: Các đơn vị (từ số thứ tự 10 đến 15 mục I.1) được giao tự chủ tài chính giai đoạn 2023-2025 cho đến khi Quyết định của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị: Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia; Trung tâm Công nghệ khí tượng thủy văn; Đài khí tượng Thủy văn khu vực Miền núi phía Bắc; Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ có hiệu lực thi hành./.