ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2029/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 30 tháng 7 năm
2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 1289/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh
vực Giáo dục và Đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2029 /QĐ-UBND ngày 30/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
1
|
Thủ tục Công nhận Trường phổ thông có nhiều
cấp học đạt chuẩn Quốc gia
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế
|
Trang
|
1
|
T-QBI-…-TT
|
Thủ tục cho phép cơ sở đào tạo tự thẩm định
chương trình đào tạo hoặc chỉ định một cơ sở đào tạo thẩm định chương trình
đào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh
|
Thông tư số
13/2014/TT-BGDĐT ngày 28/4/2014 của Bộ GD&ĐT về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 quy định về điều kiện,
hồ sơ, quy trình mở ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết
định mở ngành đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp
|
|
2
|
T-QBI- 044012-TT
|
Thủ tục Công nhận Trường Trung học phổ thông
đạt chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về quy chế công nhận trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn
quốc gia.
|
|
3
|
T-QBI- 043982-TT
|
Thủ tục Công nhận Trường Trung học cơ sở đạt
chuẩn Quốc gia
|
Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về quy chế công
nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục Công nhận Trường phổ thông có
nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tiến hành tự
kiểm tra, đánh giá đối với từng cấp học theo các tiêu chuẩn tại quy chế công
nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo
Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà
trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả các
ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Giáo dục Trung học -
Sở Giáo dục và Đào tạo,
Số 187 đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình.
Số điện thoại: 052.3822.797.
Bước 2: Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm
tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3: Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương
II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐTvà kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trên cơ sở kết quả báo cáo của Đoàn Kiểm tra, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận
hay không công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
1.
Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
2. Báo cáo thực hiện
các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của Quy chế ban hành kèm theo
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, kèm theo sơ đồ cơ cấu
các khối công trình của nhà trường;
3.
Biên bản tự kiểm tra của nhà trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp
tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời gian giải quyết: Văn bản không quy
định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và Bằng công nhận.
* Lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Các trường phổ
thông có nhiều cấp học đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công
nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia được quyền tự đánh
giá và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia. (Khoản 1, Điều 2
Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT).
2. Tiêu chuẩn Trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia quy định tại Chương II Quy chế
ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, cụ thể:
Tiêu chuẩn 1 -
Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45
lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học
sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn
được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất
được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả dạy - học;
c.
Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên
và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công
việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt
động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ
sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường
trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và
các hội đồng khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các
hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch,
nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các
đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong
nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức
Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng
năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ
chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng
góp trong các hoạt động ở địa phương.
Tiêu chuẩn 2 -
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các
phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp
quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định hiện hành về
chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng và
phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện
hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các
bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo
viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn
loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ
trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi
dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
Tiêu chuẩn 3 -
Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được
đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh bỏ
học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá
1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp
loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp
loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp
loại yếu, kém không quá 5% ;
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp
loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp
loại yếu không quá 2%;
3. Các hoạt động giáo
dục:
Thực hiện quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở
trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều
kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công
tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 -
Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định
công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản,
tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo
qui định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà
trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các
khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử
dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội
thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
b.
Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;
c. Đối với trường
trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng
theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
3. Có đầy đủ cơ sở vật
chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối
công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học,
phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng
học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học
sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng,
an toàn;
a.2. Có phòng y tế
trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học
bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn;
phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo
tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng
phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu
hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và
ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
b.3. Có phòng truyền
thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt
động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
c. Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của
Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường,
phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường
trực, kho.
d. Khu sân chơi sạch,
đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố
trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm
môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho
giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo
trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho
các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát
nước hợp vệ sinh ;
4. Có hệ thống công
nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website
thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho
công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương
đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển
giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ
học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp
với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và
thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp
thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các
hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và
có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục,
tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của
nhà trường.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
1. Thủ tục cho phép cơ sở đào tạo tự thẩm
định chương trình đào tạo hoặc chỉ định một cơ sở đào tạo thẩm định chương
trình đào tạo trường trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
khi nộp hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo, cơ sở đào tạo gửi công văn đến cơ quan
có thẩm quyền quyết định mở ngành đề nghị cho phép tự thẩm định chương trình
đào tạo theo mẫu quy định hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền chỉ định một cơ sở
đào tạo có uy tín thẩm định chương trình đào tạo.
- Địa chỉ: Số 187 Đường Hữu nghị, Thành phố Đồng
Hới, Tỉnh Quảng Bình.
- Số điện thoại: 0523.820.264
- Thời gian tiếp nhận, hoàn trả kết quả: Vào giờ
hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Bước 2: Khi
nhận được văn bản của cơ sở đào tạo đề nghị tự thẩm định chương trình đào tạo
hoặc chỉ định một cơ sở đào tạo có uy tín thẩm định, Sở Giáo dục và Đào tạo có
văn bản trả lời.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
(*) Trường hợp trường đủ điều kiện tự thẩm định
chương trình đào tạo:
- Công văn đề nghị cho phép tự thẩm định chương
trình đào tạo (Theo mẫu);
(*) Trường hợp trường không đủ điều kiện tự thẩm
định chương trình đào tạo:
- Công văn đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ
định một cơ sở đào tạo có uy tín thẩm định chương trình đào tạo.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 5 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản của cơ sở đào tạo đề nghị tự thẩm định chương
trình đào tạo hoặc chỉ định một cơ sở đào tạo có uy tín thẩm định, Sở Giáo dục
và Đào tạo phải có văn bản trả lời.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục
và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ sở đào tạo nghề trình độ
Trung cấp chuyên nghiệp khác có đủ điều kiện theo quy định.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản trả lời của Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép cơ sở đào tạo tự
thẩm định chương trình đào tạo hoặc chỉ định một cơ sở đào tạo có uy tín thẩm
định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Phí, lệ phí: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Thủ tục này áp dụng cho các cơ sở đào tạo
được tự thẩm định chương trình quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 và Thông tư số 13/2014/TT-BGDĐT ngày
28/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
a) Đã thành lập và tổ chức đào tạo được trên 3
năm;
b) Có ít nhất 5 giáo viên
cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng với ngành đăng ký mở. Đối với
các ngành thuộc lĩnh vực Nghệ thuật và nhóm ngành Thể dục thể thao phải có ít
nhất 3 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng với ngành đăng
ký mở.
Trường hợp cơ sở đào tạo không có giáo viên
đáp ứng được điều kiện nói trên do ngành đăng ký mở không cùng với tên ngành
trong danh mục ngành đào tạo trình độ đại học thì cơ sở đào tạo phải có ít nhất
5 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên cùng nhóm ngành với ngành
đăng ký mở và phải phù hợp với ngành đăng ký mở.
c) Ngành đào tạo đăng ký mở
có trong danh mục ngành đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Không có vi phạm trong
quá trình tự thẩm định các chương trình đào tạo trước đó hoặc thẩm định chương
trình đào tạo cho cơ sở đào tạo khác.
2. Thủ tục này áp dụng cho
các cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm quyền quyết định mở ngành chỉ định thẩm
định chương trình đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp cho cơ sở đào tạo
khác khi có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 và Thông tư số 13/2014/TT-BGDĐT ngày
28/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
a) Có ít nhất 5 giáo viên
cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đúng với ngành đăng ký mở, trong đó
ít nhất 01 giáo viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên (hoặc chuyên khoa cấp 1 trở
lên đối với Lĩnh vực Sức khỏe).
Trường hợp ngành đăng ký
mở không cùng với tên ngành trong danh mục ngành đào tạo trình độ đại học thì
cơ sở đào tạo phải có ít nhất 5 giáo viên cơ hữu có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên cùng nhóm ngành với ngành đăng ký mở và phải phù hợp với ngành đăng ký mở,
trong đó ít nhất 1 giáo viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên (hoặc chuyên khoa
cấp 1 trở lên đối với Lĩnh vực Sức khỏe);
b) Đang triển khai đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp ngành cần thẩm định và có ít nhất 3 khóa học
sinh của ngành cần thẩm định đã tốt nghiệp;
c) Không có vi phạm trong
quá trình tự thẩm định chương trình đào tạo hoặc thẩm định chương trình đào tạo
cho cơ sở đào tạo khác;
d) Không vi phạm các quy
định hiện hành về tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo và các quy định liên
quan khác của pháp luật trong thời hạn 3 năm liên tiếp tính đến thời điểm được
chỉ định thẩm định chương trình đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp cho cơ
sở đào tạo có ngành đăng ký mở.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Nghị định số
31/2011/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
- Thông tư số 54/2011/TT-BGDĐT ngày 15/11/2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường Trung cấp
chuyên nghiệp;
- Thông tư số 52/2011/TT-BGD ĐT ngày 11/11/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở ngành
đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình độ
trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư số 13/2014/TT-BGDĐT ngày 28/4/2014
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
52/2011/TT-BGDĐT ngày 11/11/2011 quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình mở
ngành đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
* Ghi chú: Nội dung
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục công nhận Trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn Quốc gia
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tiến hành tự
kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn tại quy chế công nhận trường trung học
phổ thông đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐT
ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau
khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ
sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Giáo dục Trung học -
Sở Giáo dục và Đào tạo,
Số 187 đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình.
Số điện thoại: 052.3822.797.
Bước 2: Sở
Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm
tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3: Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương
II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐTvà kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trên cơ sở kết quả báo cáo của Đoàn Kiểm tra, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận
hay không công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
1.
Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
2. Báo cáo thực
hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của Quy chế ban hành
kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, kèm theo sơ đồ
cơ cấu các khối công trình của nhà trường;
3. Biên bản tự kiểm
tra của nhà trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời gian giải quyết: Văn bản không quy
định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: Không
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và bằng công nhận.
* Lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Các trường Trung
học phổ thông đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận
trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia được quyền tự đánh giá và đề nghị
cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia. (Khoản 1, Điều 2 Quy
chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT).
2. Tiêu chuẩn
Trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia quy định tại Chương II Quy
chế ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, cụ thể:
Tiêu chuẩn 1 -
Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45
lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học
sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn
được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất
được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả dạy - học;
c.
Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên
và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công
việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt
động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ
sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường
trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và
các hội đồng khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các
hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch,
nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các
đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong
nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức
Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng
năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ
chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng
góp trong các hoạt động ở địa phương.
Tiêu chuẩn 2 -
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các
phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp
quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định hiện hành về
chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng và phó hiệu trưởng trường
trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên.
2. Có đủ giáo viên các
bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo
viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn
loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ
trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi
dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
Tiêu chuẩn 3 -
Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được
đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học
sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong
đó tỷ lệ học sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp
loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp
loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp
loại yếu, kém không quá 5%.
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp
loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp
loại yếu không quá 2%.
3. Các hoạt động giáo
dục:
Thực hiện quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong
và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn
thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều
kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm
tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công
tác quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 -
Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện quy định
công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính, tài sản,
tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo
qui định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà
trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các
khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử
dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội
thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
b.
Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;
c. Đối với trường
trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng
theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
3. Có đầy đủ cơ sở vật
chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối
công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học,
phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng
học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học
sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng,
an toàn;
a.2. Có phòng y tế
trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học
bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn;
phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo
tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng
phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu
hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và
ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
b.3. Có phòng truyền
thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt
động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
c. Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của
Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường,
phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường
trực, kho.
d. Khu sân chơi sạch,
đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố
trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm môi
trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho
giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo
trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho
các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát
nước hợp vệ sinh;
4. Có hệ thống công
nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website
thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho
công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương
đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển
giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ
học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp
với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và
thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp
thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các
hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và
có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục,
tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của
nhà trường.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính :
Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
* Ghi chú: Nội dung
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục công nhận Trường Trung học cơ sở
đạt chuẩn Quốc gia
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà trường tiến hành tự
kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn tại quy chế công nhận trường trung học
cơ sở đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐT ngày
07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau khi
tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo phòng
Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, có ý kiến của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo;
Thời gian nộp hồ sơ: Vào giờ hành chính tất cả
các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Địa điểm nộp hồ sơ: Phòng Giáo dục Trung học
- Sở Giáo dục và Đào tạo,
Số 187 đường Hữu Nghị, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình.
Số điện thoại: 052.3822.797.
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ và đề nghị UBND tỉnh thành lập
đoàn kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Bước 3: Đoàn
kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại Chương
II của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 47 /2012/TT-BGDĐT và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Bước 4: Trên cơ sở kết quả báo cáo của Đoàn Kiểm tra, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc
gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định
công nhận hay không công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của nhà
trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
2. Báo cáo thực hiện
các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của Quy chế ban hành kèm theo Thông
tư số 47/2012/TT-BGDĐT, kèm theo sơ đồ cơ cấu các
khối công trình của nhà trường;
3.
Biên bản tự kiểm tra của nhà trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra
cấp tỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ.
* Thời gian giải quyết: Văn bản không quy
định.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục
và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp: UBND huyện.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và bằng công nhận.
* Lệ phí: Không.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Các trường Trung
học cơ sở đạt danh hiệu tiên tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường
trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia được quyền tự đánh giá và đề nghị cấp có
thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia. (Khoản 1, Điều 2 Quy chế ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT).
2. Tiêu chuẩn Trường
Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia quy định tại Chương II Quy chế ban
hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, cụ thể:
Tiêu chuẩn 1 -
Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Lớp học:
a. Tối đa không quá 45
lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lượng học
sinh/lớp tối đa không quá 45 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn
được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau
đây gọi chung là Điều lệ trường trung học);
b. Hàng năm đề xuất
được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu
quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ
chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3. Tổ văn phòng:
a. Đảm nhận các công
việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học, bảo vệ và phục vụ các hoạt
động của nhà trường theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ
sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo quy định của Điều lệ trường
trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và
các hội đồng khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các
hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực hiện chức năng, nhiệm vụ
theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học; hoạt động có kế hoạch,
nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các
đoàn thể:
a. Tổ chức Đảng trong
nhà trường đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh. Những trường chưa có tổ chức
Đảng cần có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát triển đảng viên trong từng
năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Các đoàn thể, tổ
chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh về tổ chức, có nhiều đóng
góp trong các hoạt động ở địa phương.
Tiêu chuẩn 2 -
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các
phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung
học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp
quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định hiện hành về
chuẩn hiệu trưởng trường trung học.
Đối với hiệu trưởng
và phó hiệu trưởng trường trung học phổ thông chuyên thực hiện theo quy định
hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông
chuyên.
2. Có đủ giáo viên các
bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong đó có ít nhất 30% giáo
viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100% giáo viên đạt chuẩn
loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
3. Có đủ viên chức phụ
trách thư viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi
dưỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 -
Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được
đề nghị công nhận và trong thời gian 5 năm được công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau:
1. Tỷ lệ học sinh
bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 5%, trong đó tỷ lệ học sinh bỏ học
không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
a.1. Số học sinh xếp
loại giỏi đạt từ 3% trở lên;
a.2. Số học sinh xếp
loại khá đạt từ 35% trở lên;
a.3. Số học sinh xếp
loại yếu, kém không quá 5%.
b. Hạnh kiểm:
b.1. Số học sinh xếp
loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên;
b.2. Số học sinh xếp
loại yếu không quá 2%.
3. Các hoạt động giáo
dục:
Thực hiện quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở
trong và ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ
được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
5. Đảm bảo các điều
kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có hiệu quả công nghệ
thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra
đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử dụng được máy vi tính trong công tác
quản lý, giảng dạy và học tập nâng cao nghiệp vụ.
Tiêu chuẩn 4 -
Tài chính, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Thực hiện
quy định công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính,
tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà
trường theo qui định hiện hành.
2. Khuôn viên nhà
trường được xây dựng riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường; các
khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ diện tích sử
dụng để đảm bảo tổ chức các hoạt động quản lý, dạy học và sinh hoạt.
a. Các trường nội
thành, nội thị có diện tích sử dụng ít nhất từ 6m2/học sinh;
b. Các trường khu vực
nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh;
c. Đối với trường
trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải bảo đảm có diện tích mặt bằng
theo qui định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
3. Có đầy đủ cơ sở vật
chất theo quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học.
4. Cơ cấu các khối
công trình trong trường bao gồm:
a. Khu phòng học,
phòng bộ môn:
a.1. Có đủ số phòng
học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học
sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng,
an toàn;
a.2. Có phòng y tế
trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
b. Khu phục vụ học tập:
b.1. Có các phòng học
bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Qui định về phòng học bộ môn;
phòng thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm với đầy đủ trang thiết bị dạy học;
b.2. Có thư viện theo
tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học, chú trọng
phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu
hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi ...; cập nhật thông tin về giáo dục trong và
ngoài nước đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh;
b.3. Có phòng truyền
thống; khu luyện tập thể dục thể thao; phòng làm việc của Công đoàn; phòng hoạt
động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh đối với trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học.
c. Khu văn phòng:
Có phòng làm việc của
Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng phó Hiệu trưởng, văn phòng nhà trường,
phòng họp hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường
trực, kho;
d. Khu sân chơi sạch,
đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát;
e. Khu vệ sinh được bố
trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không làm ô nhiễm
môi trường ở trong và ngoài nhà trường;
g. Có khu để xe cho
giáo viên, cho từng khối lớp hoặc từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo
trật tự, an toàn;
h. Có đủ nước sạch cho
các hoạt động dạy học, nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát
nước hợp vệ sinh;
4. Có hệ thống công
nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website
thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công
tác dạy học và quản lý nhà trường.
Tiêu chuẩn 5 - Quan hệ giữa nhà trường,
gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương
đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển
giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ
học sinh được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành về tổ chức và hoạt
động của Ban đại diện cha mẹ học sinh, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp
với nhà trường và xã hội để giáo dục học sinh.
3. Mối quan hệ và
thông tin giữa nhà trường, gia đình và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp
thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các
hiện tượng tiêu cực, vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường.
4. Huy động hợp lý và
có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào các hoạt động giáo dục,
tăng cường điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị để nâng cao hiệu quả giáo dục của
nhà trường.
* Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Thông tư số
47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy
chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia.
* Ghi chú: Nội dung
in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.